Thẻ đen BIDV: Điều kiện, thủ tục mở thẻ mới nhất

Thẻ đen BIDV là loại thẻ tín dụng dành cho những khách hàng đang tìm kiếm sự tiện ghi và dịch vụ cao cấp. Thẻ đen không chỉ là biểu tượng cho sự sang trọng, quyền lực, mà còn mang đến rất nhiều ưu đãi cho khách hàng. Hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu điều kiện, thủ tục và hồ sơ mở thẻ đen ngân hàng BIDV chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ đen BIDV là gì?

Thẻ đen BIDV là loại thẻ tín dụng cao cấp hạng Bạch kim và hạng Infinite do Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cung cấp. Thẻ đen BIDV được hỗ trợ hạn mức tín dụng cao, có thể lên tới hàng chục tỷ đồng (tuỳ theo từng loại thẻ). Khi sở hữu tấm thẻ quyền lực này, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều đặc quyền và ưu đãi hấp dẫn. Tuy nhiên, khách hàng cũng sẽ phải trả mức phi cao hơn khi sử dụng thẻ.

the den bidv la gi

Có thể thấy, thẻ đen là dòng thẻ cao cấp, chỉ phát hành cho một số đối tượng khách hàng có thu nhập cao, lịch sử tín dụng tốt, mức chi tiêu qua thẻ tín dụng lớn và thoả mãn các điều kiện mở thẻ theo quy định của ngân hàng BIDV. Do đó, số lượng thẻ đen ngân hàng BIDV phát hành ra thị trường rất ít và không phải ai cũng có thể sở hữu được.

Đặc quyền khi sở hữu thẻ đen của BIDV

Hiện nay, ngân hàng BIDV đang phát hành 4 loại thẻ đen để đáp ứng nhu cầu của đa dạng khách hàng. Mỗi loại thẻ sẽ có tính năng, chương trình ưu đãi và điều kiện mở thẻ riêng biệt, cụ thể:

Thẻ BIDV Vietravel Platinum

Với slogan “Du lịch càng nhiều, tích điểm càng cao”, có thể thấy tính năng chính của thẻ BIDV Vietravel Platinum là tích luỹ điểm thưởng và hoàn tiền khi du lịch. Các tính năng nổi bật của thẻ đen BIDV Vietravel Platinum có thể kể đến như:

BIDV Vietravel Platinum

  • Giao dịch tại hàng triệu địa điểm, mạng lưới ATM/POS có biểu tượng Visa/MasterCard trên toàn cầu.
  • Thanh toán trực tuyến tại các website chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visa/MasterCard trên toàn cầu.
  • Công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV bảo mật tối ưu
  • Chi tiêu trước trả tiền sau với thời gian miễn lãi lên đến 45 ngày.
  • Quản lý tài chính chủ động và linh hoạt với Dịch vụ trích nợ tự động/ Thanh toán dư nợ qua Smart Banking và sao kê điện tử.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu với giá trị lên đến 11.65 tỷ đồng. 

Thẻ BIDV MasterCard Platinum

Khi sở hữu chiếc thẻ đen BIDV MasterCard Platinum, khách hàng sẽ được trải nghiệm hàng nghìn ưu đãi hấp dẫn. Các tính năng chính của thẻ đen BIDV MasterCard Platinum như sau:

BIDV MasterCard Platinum

  • Chương trình tích lũy điểm thưởng và linh hoạt đổi thưởng qua ứng dụng BIDV SmartBanking với tỷ lệ lên đến 1.5% giá trị giao dịch.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu giá trị tới 11,65 tỷ đồng.
  • Trả góp với lãi suất 0% khi mua sắm tại hàng ngàn Đối tác liên kết của BIDV.
  • Chi tiêu trước trả tiền sau với thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày.
  • Các tiện ích khác như: thanh toán trên toàn cầu, quản lý thẻ và tài chính chủ động qua ứng dụng BIDV SmartBanking…

Thẻ BIDV Visa Platinum 

Thẻ BIDV Visa Platinum hiện vẫn đang lưu hành trên thị trường, tuy nhiên BIDV đã cho dừng phát hành mới loại thẻ này. Hạn mức tín dụng của thẻ BIDV Visa Platinum khá cao, tối thiểu từ 80 triệu VND trở lên.

BIDV Visa Platinum 

  • Chương trình tích luỹ và quy đổi điểm thưởng.
  • Hoàn tiền lên tới 10% khi chi tiêu tại các siêu thị, 2% khi thanh toán ngoại tệ tại POS nước ngoài.
  • Ưu đãi bảo hiểm và dịch vụ hỗ trợ giống các loại thẻ tín dụng đen khác của BIDV.

Thẻ BIDV Visa Infinite

Đây là loại thẻ “hoàng gia” cao cấp nhất trong các loại thẻ đen của ngân hàng BIDV. Khi sở hữu thẻ đen BIDV Visa Infinite, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều đặc quyền như:

BIDV Visa Infinite

  • Đặc quyền không giới hạn cho khách hàng tại sân bay như dịch vụ phòng chờ, dịch vụ đưa đón tại sân bay….
  • Gói đặc quyền dành riêng cho Golfer: tặng 10 lượt chơi golf miễn phí tại các sân golf đẹp nhất Việt Nam.
  • Tích điểm thẻ tương đương mức hoàn tiền lên tới 6% tại dịch vụ Golf, Spa, khu nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp tại nước ngoài.
  • Ưu đãi bảo hiểm: Bảo hiểm du lịch toàn cầu giá trị tới 23,3 tỷ VND,

 

Điều kiện làm thẻ đen BIDV

Đi kèm với hàng loạt tiện ích và đặc quyền hấp dẫn, thì điều kiện làm thẻ đen BIDV cũng tương đối nghiêm ngặt. Dưới đây là một số điều kiện cơ bản mà khách hàng cần đáp ứng để được hỗ trợ mở thẻ:

  • Khách hàng là công dân Việt Nam, nếu là người nước ngoài thì phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên và thời hạn cư trú còn lại ít nhất là 90 ngày kể từ ngày đăng ký phát hành Thẻ.
  • Thu nhập hàng tháng tối thiểu từ 20.000.000 VND trở lên đối với thẻ đen MasterCard Platinum, Vietravel Platinum, Visa Platinum. Riêng thẻ đen BIDV Visa Infinite, khách hàng cần có thu nhập từ 100.000.000 VND hoặc có số tiền gửi tại BIDV tối thiểu từ 5 tỷ đồng trở lên.

Thủ tục đăng ký mở thẻ đen BIDV

Để quá trình xét duyệt hồ sơ mở thẻ đen BIDV diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, khách hàng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ đen theo mẫu của ngân hàng BIDV.
  • Giấy tờ chưng minh nhân thân: CCCD/ CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập và năng lực tài chính tốt: Sao kê bảng lương/ Giấy xác nhận bổ nhiệm, …
  • Hồ sơ tài khoản đảm bảo: chỉ yêu cầu khi phát hành thẻ tín dụng theo hình thức có tài sản bảo đảm.

Hướng dẫn cách làm thẻ đen BIDV

Ngân hàng BIDV hiện đang hỗ trợ khách hàng đăng ký mở thẻ đen theo 2 cách: đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch và đăng ký trực tuyến trên website chính thức của ngân hàng. Cụ thể:

1. Đăng ký tại PDG

Đăng ký mở thẻ trực tiếp tại quầy giao dịch ngân hàng là phương thức truyền thống, khách hàng sẽ được nhân viên hỗ trợ chi tiết nhất. Để tiến hành mở thẻ đen BIDV tại quầy giao dịch ngân hàng, bạn có thể tham khảo các bước sau:

the den ngan hang bidv

  • Bước 1: Đến chi nhánh/phòng giao dịch của BIDV gần nơi ở của bạn nhất. Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ cần thiết theo yêu cầu mở thẻ đen của ngân hàng BIDV.
  • Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào phiếu đăng ký mở thẻ tín dụng và hoàn thành các thủ tục theo hướng dẫn của nhân viên tư vấn.
  • Bước 3: Nhân viên BIDV tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu thông tin, kiểm chứng và xác nhận. Nếu thông tin hợp lệ và khách hàng đủ điều kiện phát hành thẻ, nhân viên sẽ phê duyệt hồ sơ và hẹn ngày nhận thẻ.
  • Bước 4: Tối đa 8 ngày khách hàng sẽ nhận được thông báo đến nhận thẻ. Nếu đăng ký sử dụng dịch vụ internet banking, khách hàng có thể thực hiện giao dịch hoặc chi tiêu đầu tiên ngay sau khi nhận thẻ.

Lưu ý, để rút ngắn thời gian xét duyệt hồ sơ, khách hàng nên đến ngân hàng vào giờ hành chính và những ngày ngân hàng làm việc trong tuần (từ thứ hai đến sáng thứ 7). Tuy nhiên, các bạn không nên đến đăng ký mở thẻ vào sáng thứ 7, vì có thể các cán bộ ngân hàng không đi làm đầy đủ vào ngày này.

2. Đăng ký online

Hiện tại, khách hàng có thể đăng ký mở thẻ tín dụng đen BIDV trên trang web chính thức của ngân hàng. Cách đăng ký rất đơn giản và nhanh chóng, các bạn có thể làm theo các bước như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web chính thức của BIDV theo đường link sau: https://bidv.com.vn/vn/ca-nhan
  • Bước 2: Ở mục “Sản phẩm & Dịch vụ” => chọn Dịch vụ thẻ => chọn tiếp Thẻ tín dụng quốc tế như hình bên dưới.

cach mo the den bidv online

 

  • Bước 3: Ở phần “Tìm chọn thẻ”, chọn Hạng Bạch Kim/ Hạng Infinite để xem chi tiết từng sản phẩm thẻ đen BIDV.
  • Bước 4: Chọn loại thẻ muốn đăng ký phát hành và ấn Đăng ký ngay.

dang ky mo the den bidv

  • Bước 5: Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của hệ thống.
  • Bước 6: Nhân viên BIDV sẽ gọi điện xác nhận và tư vấn các bước tiếp theo để bạn hoàn tất thủ tục mở thẻ tín dụng.

Lưu ý, đăng ký mở thẻ online chỉ là bước làm thông báo với ngân hàng rằng bạn đang có nhu cầu làm thẻ tín dụng. Do đó, sau khi đăng ký online thành công, bạn vẫn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và trực tiếp đến ngân hàng để tiến hành hoàn thiện thủ tục phát hành thẻ tín dụng như cách 1.

>> Xem thêm: Cách mở thẻ đen VPbank

Biểu phí khi sử dụng thẻ đen BIDV

Các bạn có thể tham khảo thông tin mới nhất về phí dịch vụ cũng như lãi suất của từng loại thẻ đen BIDV trong bảng dưới đây:

Tên loại thẻ đen Phí thường niên

(VND) 

Phí rút tiền

(VND)

Phí phạt thanh toán chậm (VND) Phí chuyển đổi ngoại tệ Lãi suất

(%/năm)

Thẻ đen BIDV Master Card Platinum – Thẻ chính: 1.000.000

– Thẻ phụ: 600.000 

3% giá trị rút tiền/ lần giao dịch. (tối thiểu 50.000) 4% số tiền trả chậm. 

(tối thiểu 100.000)

1% tổng tiền giao dịch 15,5% – 16,5% 
Thẻ đen BIDV Vietravel Platinum – Thẻ chính: 500.000

– Thẻ phụ: 250.000 

3% giá trị rút tiền/ lần giao dịch. (tối thiểu 50.000) 4% số tiền trả chậm. 

(tối thiểu 100.000)

1% tổng tiền giao dịch 9,99% – 16,5% 
Thẻ đen BIDV Visa Platinum  – Thẻ chính: 1.000.000

– Thẻ phụ: 600.000 

3% giá trị rút tiền/ lần giao dịch. (tối thiểu 50.000) 4% số tiền trả chậm. 

(tối thiểu 100.000)

1% tổng tiền giao dịch 15,5% – 16,5% 
Thẻ đen Thẻ BIDV Visa Infinite – Thẻ chính: 30.000.000

– Thẻ phụ: 600.000 

3% số tiền ứng/ lần giao dịch. (tối thiểu 50.000) 4% số tiền trả chậm. 

(tối thiểu 100.000)

1% tổng tiền giao dịch 15,5% – 16,5% 

Lưu ý khi mở thẻ đen tại ngân hàng BIDV

Thẻ đen mang lại rất nhiều quyền lợi cho khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng cần nghiên cứu kỹ các điều kiện và phải nắm được những lưu ý dưới đây:

  • Khi đăng ký làm thẻ tín dụng đen BIDV, khách hàng chưa cần phải nộp bất cứ khoản chi phí nào. Các loại phí như phí thường niên, phí duy trì thẻ, … sẽ được trả sau khi khách hàng sử dụng thẻ.
  • Khi đến ngân hàng nhận thẻ, khách hàng có thể ký tên mình vào dải phân cách trắng phía sau thẻ.
  • Để hạn chế tình trạng bị lộ CVV (Card Verification Value) gồm 3 chữ số ở mặt sau thẻ, khách hàng có thể dùng băng keo tan dán lên 3 chữ số này để đảm bảo an toàn.
  • Không tiết lộ thông tin thẻ, thông tin bảo mật và chữ ký cho bất kỳ ai, kể cả gia đình và những người thân thiết nhất để tránh tình trạng bị lấy cắp thông tin nhằm chiếm dụng tiền trong tài khoản.
  • Tuyệt đối không cho người khác mượn thẻ.
  • Thường xuyên theo dõi ngày đến hạn thanh toán, hạn mức còn sử dụng, chú ý tới ngày sao kê hàng tháng để có thể thanh toán tiền đúng hẹn. Điều này vừa giúp bạn không phải chịu thêm các phí phạt (số tiền trả chậm càng lớn thì phí phạt thanh toán chậm càng nhiều), vừa giúp đảm bảo điểm tín dụng của bạn ở mức tốt.
  • BIDV có chính sách miễn lãi trong vòng 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Do đó, bạn nên có kế hoạch thanh toán thẻ trong thời hạn cho phép, tránh bị liệt kê vào danh sách nợ xấu vì điều này sẽ làm giảm điểm tín dụng của bạn, đây là cản trở lớn nhất khi bạn có nhu cầu vay vốn hoặc mở thẻ tín dụng mới trong tương lai.

Kết luận 

Hy vọng những thông tin chúng tôi chia sẻ trong bài viết này có thể giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn và đăng ký phát hành thẻ đen BIDV. Có thể thấy, việc sở hữu chiếc thẻ đen BIDV sẽ mang đến cho khách hàng cơ hội trải nghiệm cuộc sống đẳng cấp và tiện ích. Đó là lý do tại sao nhiều người cho rằng thẻ tín dụng đen là biểu tượng cho sự thành công và vị thế của chủ nhân sở hữu nó. Cảm ơn bạn đã theo dõi đến cuối bài viết! 

FAQ

  • Mở thẻ đen BIDV cần bao nhiêu tiền?

Điều kiện mở từng loại thẻ đen BIDV đã được đề cập trong phần Điều kiện mở thẻ của bài viết. Nhìn chung, để đạt tiêu chuẩn đăng ký mở thẻ đen BIDV, khách hàng cần có thu nhập hàng tháng tối thiểu từ 20 triệu đồng trở lên.

  • Mở thẻ đen BIDV có mất phí không?

Từ giai đoạn đăng ký làm thẻ đen BIDV đến giai đoạn nhận thẻ, khách hàng không cần trả bất kỳ một khoản chi phí nào. Tuy nhiên, như đã đề cập trong bài viết, để có thể làm thẻ đen BIDV, khách hàng cần có thu nhập hàng tháng ở mức cao và có tài sản giá trị lớn để thế chấp. 

  • Nợ xấu có mở thẻ đen BIDV được hay không?

Hiện nay, BIDV nói riêng và phần lớn hệ thống ngân hàng nói chung đều chưa hỗ trợ mở thẻ tín dụng đen cho khách hàng có lịch sử tín dụng nợ xấu.

  • Hạn mức thẻ đen BIDV là bao nhiêu?

Hạn mức tín dụng của từng loại thẻ đen BIDV sẽ có sự khác biệt. Ví dụ, thẻ BIDV Visa Platinum có hạn mức tín dụng tối thiểu là 80 triệu đồng. Còn đối với thẻ BIDV Visa Infinite, hạn mức có thể từ 300 triệu đồng trở lên.

Thẻ đen ACB: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ mở thẻ mới nhất

Thẻ đen ACB là loại thẻ tín dụng cao cấp mà bất kỳ ai cũng muốn sở hữu. Tấm thẻ quyền lực này mang đến nhiều đặc quyền, ưu đãi hấp dẫn, nhưng không phải ai cũng có thẻ đăng ký mở thẻ. Vậy điều kiện mở thẻ đen ngân hàng ACB là gì? Hồ sơ, thủ tục và quy trình mở thẻ đen tại ngân hàng ACB như thế nào? Hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ đen ACB là gì?

Thẻ đen ACB là dòng thẻ tín dụng cao cấp được phát hành bởi Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB). Đây là sản phẩm được ACB thiết kế dành riêng cho khách hàng VIP và những khách hàng có thu nhập cao, thường xuyên chi tiêu qua thẻ tín dụng. 

the den acb la gi

Khi sở hữu thẻ đen của ngân hàng ACB, khách hàng sẽ được hưởng nhiều đặc quyền và ưu đãi. Cụ thể như: hạn mức cao, miễn phí hoặc giảm giá phí dịch vụ, bảo hiểm du lịch, truy cập phòng chờ sân bay VIP và nhiều tiện ích cao cấp khác.

Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể mở thẻ đen ACB. Chỉ những khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện mở thẻ đen của ACB, có thu nhập cao và lịch sử tín dụng tối mới có thể đăng ký mở thẻ đen.

Đặc điểm của thẻ đen ACB

Thẻ đen ACB có giá trị cao hơn hẳn các dòng thẻ tín dụng ACB khác. Loại thẻ này mang những đặc điểm nổi trội sau đây:

  • Thẻ có màu đen sang trọng tạo cảm giác quyền lực và huyền bí. Thẻ đen ACB thường được làm từ nhựa PVC hoặc kim loại. Thẻ có kích thước tương đối nhỏ gọn, tiện lợi để mang theo trong ví hoặc túi xách.
  • Trên thẻ có in nổi logo của ACB và các tổ chức liên kết như Visa hoặc MasterCard, tùy vào loại thẻ mà khách hàng sử dụng.
  • Số lượng thẻ phát hành rất hạn chế, chỉ dành cho khách hàng đặc biệt của ngân hàng.
  • Để sở hữu thẻ đen, người dùng phải đáp ứng yêu cầu khắt khe về điều kiện phát hành thẻ của ngân hàng.
  • Thẻ đen chỉ được cấp cho những đối tượng khách hàng đặc biệt, được các ngân hàng đánh giá có tiềm năng thanh toán nợ và có khả năng trả lại số tiền vay.
  • Phí duy trì thẻ đen cực kỳ cao, nhiều lần so với phí của thẻ ATM thông thường.

Thẻ đen ACB mang lại ấn tượng mạnh với người sử dụng bởi sự sang trọng và đẳng cấp, thể hiện phong cách và đẳng cấp của chủ sở hữu thẻ.

Đặc quyền khi sở hữu thẻ đen ACB

Khi sử dụng thẻ đen ACB, bạn sẽ nhận được những đặc quyền mà không phải khách hàng ACB nào cũng có cơ hội được trải nghiệm:

ACB Visa Infinite

  • Ưu đãi hơn 30% dịch vụ ẩm thực tại hơn 1000 nhà hàng và bar của câu lạc bộ nghỉ dưỡng 5 sao khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
  • Ưu đãi 20% đặt phòng tại hệ thống 300 khách sạn, khu nghỉ dưỡng thuộc Marriott.
  • Tặng phiếu ưu đãi lưu trú, ẩm thực, thư giãn… lên đến 50 triệu đồng.
  • Tặng 10% ưu đãi cho tổng hóa đơn khi thanh toán bằng thẻ visa infinite.
  • Tặng lượt phòng chờ cao cấp không giới hạn tại hơn 1200 địa điểm trên toàn thế giới. Đồng thời, bạn còn được Check-in, quản lý lượt phòng chờ trực tuyến trên ứng dụng ACB Lifestyle.
  • Dịch vụ đưa đón sân bay bằng xe cao cấp tự chọn tại các sân bay lớn trên thế giới.
  • Được sử dụng dịch vụ hộ tống hoặc ưu tiên thủ tục hàng không.

ABC Visa Signature

  • Hoàn 10% mọi chi tiêu đặt phòng khách sạn, vé máy bay, đại lý du lịch
  • Hoàn 0,5% mọi chi tiêu khác. Tối đa 6.000.000 VND/năm.
  • Miễn lãi đến 55 ngày, chi tiêu trước thanh toán sau chỉ từ 5% số tiền sử dụng hàng tháng.
  • Tặng 01 voucher du lịch (*) trị giá 2 triệu đồng khi chi tiêu tích lũy đạt 200 triệu, hoặc
  • Tặng 02 voucher du lịch (*) trị giá 4 triệu đồng khi chi tiêu tích lũy đạt 300 triệu trở lên.
  • Miễn phí phòng chờ sân bay 1 lần/quý.
  • Check-in, quản lý lượt phòng chờ trực tuyến trên ứng dụng ACB Lifestyle
  • Trải nghiệm hơn 1200 phòng chờ cao cấp toàn cầu.
  • Tặng thẻ thành viên điện tử phòng chờ cao cấp Dragon Pass.
  • Được tư vấn bởi đội ngũ chuyên nghiệp giúp lên kế hoạch và tiết kiệm thời gian.

ABC Visa Platium

  • Bạn sẽ được hoàn lại 10% giá trị đơn hàng tại mọi siêu thị và cửa hàng tiện lợi (CHTL) phong phú, bao gồm Co-opmart, Vinmart, Lotte, BigC, Aeon Mall, Family Mart, Circle K, và nhiều hơn nữa.
  • Hoàn 0,5% mọi chi tiêu khác.
  • Trả góp 0% tại hơn 150 đối tác của ACB
  • Miễn lãi đến 55 ngày, chi tiêu trước thanh toán sau chỉ từ 5% số tiền sử dụng hàng tháng.
  • Dịch vụ hỗ trợ toàn cầu Visa Concierge hoàn toàn miễn phí bất kỳ nơi nào trên thế giớ
  • Bảng Tổng kết giao dịch thẻ hàng năm sẽ được gửi đến chủ thẻ từ cuối mỗi năm giúp chủ thẻ nắm được tổng quan về chi tiêu trong năm.

Lưu ý: Các đặc quyền và ưu đãi có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm và chương trình khuyến mãi của ngân hàng ACB. Bạn nên xem kỹ các thông tin và điều khoản liên quan trước khi sử dụng thẻ đen ACB.

Điều kiện làm thẻ đen ACB

Bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau đây nếu muốn đủ điều kiện làm thẻ đen ngân hàng ACB:

the den ngan hang acb

  • Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Độ tuổi từ 18 đến 65 tuổi.
  • Thỏa mãn điều kiện cấp thẻ đen theo quy định của ACB

Đây chỉ là những điều kiện cơ bản nhất. Khi liên hệ tư vấn, bạn sẽ được chia sẻ về một số điều kiện khác theo quy định của ngân hàng ACB.

Thủ tục đăng ký mở thẻ đen ACB

Để đăng ký thẻ đen tại ngân hàng ACB, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của ngân hàng, bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp thẻ đen ACB theo mẫu của ngân hàng.
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực sử dụng.
  • Sổ hộ khẩu/Tạm trú KT3.
  • Chứng từ chứng minh thu nhập như: hợp đồng lao động/Xác nhận lương/Quyết định bổ nhiệm/Sao kê lương 3 tháng gần nhất…\
  • Các chứng từ khác theo quy định của ACB.

Hướng dẫn cách làm thẻ đen ACB

Trong bài viết này, Sinai Ventures sẽ hướng dẫn 2 cách mở thẻ đen ACB: mở thẻ trực tiếp tại quầy giao dịch ngân hàng ACB và mở thẻ online.

1. Đăng ký tại PDG

Đây là hình thức đăng ký mở thẻ đen ACB được nhiều người lựa chọn. Mặc dù hơi bất tiện về thời gian, nhưng bạn sẽ được hỗ trợ mở thẻ nhanh chóng hơn. Các bước đăng ký mở thẻ đen ACB tại PGD như sau:

  • Bước 1: Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục đăng ký. Sau đó đem đầy đủ hồ sơ đến trực tiếp PGD/Chi nhánh ngân hàng ACB gần nhất.
  • Bước 2: Xuất trình CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực và yêu cầu nhân viên hỗ trợ mở thẻ đen ACB.
  • Bước 3: Bạn điền vào đơn đề nghị phát hành thẻ đen ACB theo mẫu của ngân hàng. Sau đó nộp đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của nhân viên.
  • Bước 4: Nhân viên giao dịch sẽ kiểm tra lại thông tin cũng như hồ sơ mở thẻ của bạn. Nếu đầy đủ và chính xác, nhân viên sẽ mở thẻ theo hạn mức phù hợp.
  • Bước 5: Bạn nhận giấy hẹn lấy thẻ từ nhân viên và CMND/CCCD/Hộ chiếu.

cach dang ky mo the den acb

Để quá trình mở thẻ tại PGD được nhanh chóng và tiện lợi, bạn nên liên hệ tư vấn mở thẻ trước với tổng đài ACB theo các số dưới đây:

  • Dịch vụ khách hàng Trung tâm thẻ: (028) 38 222 022.
  • Dịch vụ khách hàng thẻ Hà Nội: (024) 35 667 918.
  • Trung tâm dịch vụ khách hàng 247: 1900 54 54 86 – (028) 38 247 247 – 1800 57 77 75.

Nhân viên tư vấn sẽ giúp bạn lựa chọn loại thẻ đen ACB phù hợp và hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng.

2. Đăng ký online

Đăng ký mở thẻ đen ACB online vô cùng đơn giản. Rất thích hợp với những ai không có thời gian đến trực tiếp ngân hàng. Các bước đăng ký mở thẻ đen ACB online như sau:

  • Bước 1: Bạn truy cập vào đường link: https://dangkyvaytructuyen.acb.com.vn/mo-the-tin-dung
  • Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào form đăng ký. Sau đó nhấp vào nút Gửi yêu cầu.
  • Bước 3: Chờ ngân hàng xét duyệt yêu cầu mở thẻ. Thông thường, thời gian xét duyệt không quá lâu và bạn sẽ nhận được thông báo hẹn đến ngân hàng để hoàn tất thủ tục mở thẻ.

Lưu ý: Trong quá trình mở thẻ đen ACB online, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và thông tin cá nhân cần thiết dưới dạng file. Để tránh gặp phải các sự cố không mong muốn, bạn nên đọc kỹ các điều khoản và điều kiện của ACB trước khi đăng ký. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc trục trặc nào trong quá trình đăng ký. Bạn có thể liên hệ với dịch vụ chăm sóc khách hàng của ACB để được hỗ trợ.

>> Xem thêm: Cách mở thẻ đen Sacombank

Biểu phí khi sử dụng thẻ đen ACB

Biểu phí cụ thể khi sử dụng thẻ đen ACB có thể thay đổi theo từng thời điểm và từng sản phẩm. Nhưng thông thường sẽ bao gồm các khoản phí sau đây:

STT Phí ACB VISA PLATINUM VISA SIGNATURE ACB VISA INFINITE
1 Phí phát hành Miễn phí Miễn phí Thẻ chính: Miễn phí

Thẻ phụ: + Thẻ thứ 1: Miễn phí;

Từ thẻ thứ 2: 2.000.000 VNĐ/thẻ

2 Phí thường niên Thẻ chính: 1.299.000 VNĐ/thẻ/năm

Thẻ phụ: 649.000 VNĐ/thẻ/năm

Thẻ chính: 1.900.000 VNĐ/thẻ/năm

Thẻ phụ: 950.000 VNĐ/thẻ/năm

Thẻ chính:

+ PTN năm đầu: 19.900.000 VNĐ/thẻ/năm và miễn 100% phí thường niên năm đầu

+ Năm 2: Miễn phí thường niên nếu DSGD thanh toán (Sale) trong vòng 12 tháng gần nhất tối thiểu 500.000.000 VNĐ trở lên

Thẻ phụ: Miễn phí thường niên hàng năm

3 Phí cấp PIN giấy Nhận tại CN/PGD: 50.000 VNĐ/thẻ

Nhận theo địa chỉ yêu cầu: 100.000 VNĐ/thẻ

Nhận tại CN/PGD: 50.000 VNĐ/thẻ

Nhận theo địa chỉ yêu cầu: 100.000 VNĐ/thẻ

Miễn phí
4 Phí thay thế thẻ 100.000 VNĐ/thẻ 100.000 VNĐ/thẻ 2.000.000 VNĐ/thẻ/lần
5 Phí giao thẻ tận tay Miễn phí Miễn phí Miễn phí
6 Phí gửi Bảng thông báo giao dịch (BTBGD) theo yêu cầu chủ thẻ      
6.1 Qua bưu điện 50.000 VNĐ/tháng 50.000 VNĐ/tháng Miễn phí
6.2 Qua email Miễn phí Miễn phí Miễn phí
7 Phí cấp bản sao BTBGD 50.000 VNĐ/kỳ lập BTBGD 50.000 VNĐ/kỳ lập BTBGD Miễn phí
8 Phí dịch vụ SMS banking      
8.1 Nhận SMS giao dịch của chính chủ thẻ Miễn phí Miễn phí Miễn phí
8.1 thẻ phụ Miễn phí Miễn phí Miễn phí
9 Phí thay đổi hạn mức tín dụng 100.000 VNĐ/lần 100.000 VNĐ/lần Miễn phí
10 Phí vượt hạn mức tín dụng 0,075%/ngày trên số tiền vượt hạn mức 0,075%/ngày trên số tiền vượt hạn mức 0,075%/ngày trên số tiền vượt hạn mức
11 Phí không thanh toán số tiền thanh toán tối thiểu 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ
12 Lãi suất 27%/năm 27%/năm 27%/năm
13 Lãi suất quá hạn 150% Lãi suất trong hạn 150% Lãi suất trong hạn 150% Lãi suất trong hạn
14 Phí chuyển đổi hình thức trả góp      
14.1 Tại đối tác liên kết (ĐTLK) Miễn phí Miễn phí Miễn phí
14.2 Tại đối tác không liên kết Kỳ hạn 3 tháng: 0%

Kỳ hạn 6 tháng: 3.99%

Kỳ hạn 9 tháng: 5.99%

Kỳ hạn 12: 7.99%

Kỳ hạn 3 tháng: 0%

Kỳ hạn 6 tháng: 3.99%

Kỳ hạn 9 tháng: 5.99%

Kỳ hạn 12: 7.99%

Kỳ hạn 3 tháng: 0%

Kỳ hạn 6 tháng: 3.99%

Kỳ hạn 9 tháng: 5.99%

Kỳ hạn 12: 7.99%

15 Phí chấm dứt trả góp 2% số tiền chuyển đổi trả góp ban đầu 2% số tiền chuyển đổi trả góp ban đầu 2% số tiền chuyển đổi trả góp ban đầu
16 Phí xử lý giao dịch (không áp dụng cho giao dịch) 1,9% số tiền giao dịch quy đổi, tối thiểu 10.000 VNĐ/giao dịch 1,9% số tiền giao dịch quy đổi, tối thiểu 10.000 VNĐ/giao dịch 1,9% số tiền giao dịch quy đổi, tối thiểu 10.000 VNĐ/giao dịch
17 Phí chênh lệch tỷ giá (không áp dụng cho giao dịch VND) Trước ngày 01/10/2020: 1% số tiền giao dịch quy đổi

Kể từ ngày 01/10/2020: 1% số tiền giao dịch quy đổi hoặc 0% số tiền giao dịch quy đổi

Trước ngày 01/10/2020: 1% số tiền giao dịch quy đổi

Kể từ ngày 01/10/2020: 1% số tiền giao dịch quy đổi hoặc 0% số tiền giao dịch quy đổi

1% số tiền giao dịch quy đổi;

hoặc

0% số tiền giao dịch quy đổi

18 Phí xử lý giao dịch đại lý nước ngoài (áp dụng cho giao dịch VND) 1,2% số tiền giao dịch, tối thiểu 10.000 VNĐ/giao dịch 1,2% số tiền giao dịch, tối thiểu 10.000 VNĐ/giao dịch 1,2% số tiền giao dịch, tối thiểu 10.000 VNĐ/giao dịch
19 Phí nhận chuyển tiền nhanh qua thẻ MasterCard (Moneysend) Miễn phí    
20 Phí dịch vụ giao dịch ghi có Miễn phí Miễn phí Miễn phí
21 Các loại phí tại ATM      
21.1 Phí rút tiền mặt tại ATM ACB 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ  
21.2 Phí rút tiền mặt tại ATM khác ACB 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ  
22 Phí rút tiền mặt tại quầy giao dịch      
22.1 Trong hệ thống ACB Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ

Phụ phí: Miễn phí

Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ

Phụ phí: Miễn phí

Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ

Phụ phí: Theo quy định NHTT

22.2 Ngoài hệ thống ACB Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ

Phụ phí: Theo quy định NHTT

Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ

Phụ phí: Theo quy định NHTT

Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ

Phụ phí: Theo quy định NHTT

23 Phí xác nhận theo yêu cầu chủ thẻ 100.000 VNĐ/lần 100.000 VNĐ/lần Miễn phí
24 Phí tra soát giao dịch (được tính khi chủ thẻ khiếu nại không chính xác giao dịch) 100.000 VNĐ/ giao dịch khiếu nại 100.000 VNĐ/ giao dịch khiếu nại Miễn phí
25 Phí dịch vụ đăng ký hạn mức cao/ hạn mức giao dịch đặc biệt Miễn phí Miễn phí Miễn phí
26 Phí dịch vụ khác(4) 100.000 VNĐ/lần 100.000 VNĐ/lần Miễn phí

Lưu ý: Tùy thuộc vào thời điểm mở thẻ, bạn nên liên hệ nhân viên ACB để được tư vấn về biểu phí sử dụng thẻ đen ACB chính xác hơn.

Lưu ý khi mở thẻ đen tại ngân hàng ACB

Khi mở thẻ đen tại ngân hàng ACB, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Lưu ý đến điều kiện mở thẻ. Bạn cần có mức thu nhập tối thiểu theo quy định thì mới được mở thẻ đen ACB. Đồng thời, bạn cần xem xét về nhu cầu sử dụng trước khi mở thẻ. Chỉ nên mở thẻ khi tài chính đảm bảo và có nhu cầu thực sự.
  • Hãy tìm hiểu các phí và lãi suất liên quan đến việc sử dụng thẻ đen ACB, bao gồm phí năm đầu tiên và các phí hàng tháng. Bạn cũng nên biết rõ lãi suất và các điều kiện liên quan đến việc trả tiền mượn của thẻ.
  • Xem xét kỹ các quyền lợi và ưu đãi của thẻ đen ACB để đảm bảo bạn hiểu rõ và tận dụng tối đa các tiện ích được cung cấp khi mở thẻ. Ngân hàng ACB thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi dành riêng cho chủ thẻ đen ACB.
  • Hãy cân nhắc kỹ về hạn mức tín dụng của thẻ đen ACB và đảm bảo rằng bạn sẽ không sử dụng quá hạn mức này, tránh gặp phải các rủi ro về tài chính. Bạn cũng nên thanh toán dư nợ đúng thời gian quy định để tránh nợ xấu.
  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết và thực hiện các thủ tục mở thẻ đúng quy trình của ACB để đảm bảo rằng việc đăng ký và sử dụng thẻ đen của bạn được thực hiện một cách thuận tiện và nhanh chóng.
  • Sau khi nhận thẻ, bạn nên bảo mật toàn bộ thông tin trên thẻ để tránh các tranh chấp cũng như khiếu nại về tiền trong tài khoản. Tuyệt đối không chia sẻ mã pin cho bất cứ ai, kể cả người thân.

Kết luận

Chúng tôi đã cung cấp toàn bộ thông tin về thẻ đen ACB ở phía trên. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thẻ đen ACB và đưa ra quyết định mở thẻ một cách đúng đắn. Trước khi xem xét mở thẻ đen ACB, bạn nên tìm hiểu các điều kiện cần thiết để đảm bảo bạn đủ điều kiện được hỗ trợ mở thẻ đen ACB.

FAQ

  1. Mở thẻ đen ACB cần bao nhiêu tiền?

=> Hiện tại, ngân hàng ACB miễn phí phí mở thẻ đen ACB đối với thẻ chính. Tuy nhiên, với thẻ phụ ACB Visa infinite thứ 2 bạn sẽ mất 2.000.000 đồng/thẻ.

  1. Làm thẻ đen ACB bao lâu thì được nhận?

=> Sau khi bạn đăng ký mở thẻ ACB thành công, bạn sẽ nhận được thẻ cứng sau 7 – 10 ngày làm việc theo giấy hẹn của ngân hàng.

  1. Nợ xấu có được mở thẻ đen ACB không?

=> Nợ xấu sẽ không được hỗ trợ mở thẻ đen ACB.

Thẻ đen Sacombank: Điều kiện mở thẻ & Ưu đãi mới nhất

Thẻ đen Sacombank là loại thẻ tín dụng cao cấp đem lại rất nhiều ưu đãi cho chủ sở hữu. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể sở hữu tấm thẻ quyền lực này, mà chỉ những khách hàng VIP có thu nhập cao và mức chi tiêu lớn mới đủ điều kiện mở thẻ. Nếu bạn đang quan tâm đến sản phẩm thẻ đen ngân hàng Sacombank thì hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ đen Sacombank là gì?

Thẻ đen Sacombank là một loại thẻ tín dụng cao cấp được cung cấp bởi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). Đây là sản phẩm được Sacombank thiết kế dành riêng cho khách hàng VIP có mức thu nhập cao, lịch sử tín dụng tốt và thường xuyên chi tiêu lớn qua thẻ tín dụng.

the den sacombank la gi

Khi sở hữu thẻ đen ngân hàng Sacombank, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi và đặc quyền hấp dẫn như: ưu đãi mua sắm, du lịch, phòng chờ sân bay VIP, điểm thưởng tích lũy và nhiều lợi ích khác. Tuy nhiên, số lượng thẻ đen ngân hàng phát hành rất hạn chế, để mở thẻ khách hàng cần đáp ứng các điều kiện của ngân hàng Sacombank.

Các loại thẻ đen Sacombank

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng tầng lớp khách hàng, ngân hàng Sacombank đã cho ra mắt 4 loại thẻ đen. Mỗi loại thẻ sẽ có hạn mức, điều kiện mở thẻ và chương trình ưu đãi khác nhau. Cụ thể như sau:

Visa Infinite

Đây là loại thẻ đen cao cấp nhất của Sacombank. Được thiết kế dành riêng cho khách hàng có thu nhập cao và nhu cầu sử dụng các dịch vụ cao cấp. Thẻ này có hạn mức tín dụng rất cao và cung cấp nhiều ưu đãi đặc biệt như phòng chờ sân bay VIP, đón tiễn khách ưu tiên trong sân bay, miễn phí trải nghiệm dịch vụ Golf hoặc Spa, tặng đêm nghỉ dưỡng phòng hạnh Park Room tại Park Hyatt Saigon….

cac loai the den sacombank

Thông tin cơ bản về thẻ:

  • Hạn mức từ 500 triệu VND và tối đa không giới hạn.
  • Phí thường niên chỉ 19.999.000 VND.
  • Miễn lãi trong vòng 55 ngày.
  • Được hưởng rất nhiều những ưu đãi nổi trội từ Sacombank.
  • Yêu cầu thu nhập tối thiểu 100.000.000 đồng/tháng.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu lên đến 23 tỷ đồng.

Visa Platinum Cashback

Thẻ Visa Platinum Cashback của Sacombank là một loại thẻ tín dụng có tính năng hoàn tiền (cashback) khi sử dụng chi tiêu. Khách hàng có thể nhận được hoàn tiền lên đến 5% trên tổng giá trị các giao dịch online và 3% khi thanh toán qua máy POS tại nước ngoài. Hay giảm đến 50% tại hàng trăm điểm mua sắm, làm đẹp, ẩm thực, du lịch…

Visa Platinum Cashback

Thông tin cơ bản về thẻ:

  • Hạn mức thẻ từ 40 triệu VND và tối đa không giới hạn.
  • Phí thường niên chỉ 599.000 đồng (thẻ chính) và miễn phí đối với thẻ phụ.
  • Yêu cầu thu nhập tối thiểu 15.000.000 đồng/tháng.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu lên đến 11,6 tỷ

JCB Ultimate

Thẻ JCB Ultimate của Sacombank là một loại thẻ tín dụng cao cấp, được phát hành bởi Sacombank và hợp tác cùng JCB – một trong những công ty thẻ tín dụng hàng đầu của Nhật Bản.

Thẻ JCB Ultimate cung cấp các ưu đãi và đặc quyền cao cấp như miễn phí sử dụng phòng chờ VIP sân bay, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm mua sắm toàn cầu và các ưu đãi đặc biệt khác khi mua sắm tại các cửa hàng đối tác của JCB trên toàn thế giới. Ngoài ra, chủ thẻ JCB Ultimate cũng được hưởng các ưu đãi đặc biệt khi sử dụng dịch vụ du lịch và ẩm thực tại Nhật Bản, miễn phí sân golf tại Nhật Bản và Việt Nam…..

JCB Ultimate

Thông tin cơ bản về thẻ:

  • Phí thường niên chỉ 1.699.999 đồng đối với thẻ chính và miễn phí đối với thẻ phụ.
  • Hạn mức từ 300.000 đồng
  • Yêu cầu thu nhập từ 60.000.000 đồng/tháng.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu với giá trị đến 11,6 tỷ

Visa Platinum

Thẻ Visa Platinum của Sacombank là một loại thẻ tín dụng cao cấp giúp khách hàng có thể thoải mái mua sắm hàng hiệu và tận hưởng cuộc sống sang trọng. Thẻ Visa Platinum cung cấp các ưu đãi đặc biệt như: phòng chờ VIP sân bay, giảm đến 50% tại hàng trăm điểm mua sắm, làm đẹp, ẩm thực, du lịch… 

Visa Platinum

Thông tin cơ bản về thẻ:

  • Hạn mức từ 40.000.000 trở lên.
  • Phí thường niên chỉ 999.000 đồng đối với thẻ chính và miễn phí đối với thẻ phụ.
  • Yêu cầu thu nhập từ 15.000.000 đồng/tháng.
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu với giá trị đến 11,6 tỷ

Đặc quyền khi sở hữu thẻ đen của Sacombank

Khi sở hữu thẻ đen của Sacombank, khách hàng sẽ được hưởng nhiều đặc quyền và ưu đãi đặc biệt như:

the den ngan hang sacombank

  • Nhận được thẻ bảo hiểm toàn cầu có giá trị lên đến 23 tỷ đồng.
  • Rút tiền mặt tối đa lên đến 90% giá trị hạn mức thẻ.
  • Vay trả góp với lãi suất 0% tại các đối tác liên kết của Sacombank.
  • Thanh toán cà thẻ và hoàn trả cho ngân hàng sau 55 ngày với lãi suất 0%.
  • Được phép rút tiền mặt, các giao dịch tài chính và chi tiêu mua sắm tại nhiều điểm ATM và POS trên toàn cầu, chỉ cần điểm đó có biểu tượng của Visa.
  • Thanh toán sản phẩm trực tuyến trên các kênh thương mại điện tử một cách dễ dàng.
  • Các thẻ đen của Sacombank được tích hợp công nghệ thẻ chip contactless, cho phép khách hàng thanh toán không tiếp xúc, đảm bảo sự an toàn và tăng tốc độ thanh toán.
  • Được miễn phí sử dụng phòng chờ VIP tại hơn 1.300 sân bay trên toàn thế giới. Ngoài ra, nếu bạn đạt doanh số giao dịch nhất định, bạn còn được tặng kèm thẻ hội viên và 2 lượt sử dụng phòng chờ VIP.
  • Được ưu đãi sử dụng sân Golf, spa, du lịch nghỉ dưỡng, ẩm thực….

Điều kiện mở thẻ đen Sacombank

Điều kiện mở thẻ đen ngân hàng Sacombank sẽ tuỳ thuộc vào từng loại thẻ. Dưới đây là một số điều kiện cơ bản mà khách hàng cần đáp ứng khi mở thẻ đen tại Sacombank.

  • Là công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Độ tuổi từ 18 tuổi trở lên.
  • Thu nhập tối thiểu từ 15 – 100 triệu/tháng. Với mỗi loại thẻ đen khác nhau, mức thu nhập tối thiểu có thể khác nhau tùy theo quy định.

Ngoài những điều kiện cơ bản này, bạn sẽ phải đáp ứng thêm một số yêu cầu trong quá trình mở thẻ. Ngân hàng Sacombank có thể thay đổi điều kiện tùy theo thời điểm. Để biết chính xác điều kiện mở thẻ đen, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng Sacombank khi có nhu cầu.

Thủ tục mở thẻ đen Sacombank

Nếu bạn đăng ký mở thẻ đen trên App Sacombank Pay, bạn sẽ không cần phải chuẩn bị hồ sơ, thủ tục. Bởi vì bạn đã định danh thông tin trên app. Còn nếu bạn đăng ký mở thẻ đen trực tiếp qua website, bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ dưới dạng file để gửi theo hướng dẫn của nhân viên Sacombank.

Riêng hình thức đăng ký mở thẻ trực tiếp tại PGD Sacombank, bạn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục đăng ký như sau:

  • Đơn đề nghị cấp thẻ tín dụng theo mẫu của ngân hàng.
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập như: sao kê lương 3 tháng gần nhất, hợp đồng lao động có mức lương cụ thể…
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Bản sao Hộ khẩu, hoặc các giấy tờ chứng minh địa chỉ khác liên quan.
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo.

Hướng dẫn cách làm thẻ đen Sacombank

Bạn có thể lựa chọn làm thẻ đen Sacombank ngay tại nhà hoặc mở thẻ trực tiếp tại PGD Sacombank. Việc đăng ký mở thẻ online khá dễ dàng, nên phù hợp với những ai không có thời gian đến ngân hàng. Tuy nhiên, nếu bạn muốn quá trình mở thẻ được thực hiện nhanh chóng thì có thể mở thẻ tại PGD. Nhân viên sẽ hướng dẫn bạn tận tình và chi tiết hơn.

1. Đăng ký tại PDG

Các bước đăng ký mở thẻ đen Sacombank tại PGD như sau:

cach mo the den sacombank

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ mở thẻ theo quy định của ngân hàng Sacombank . Về vấn đề này, bạn nên liên hệ với tổng đài Sacombank để được tư vấn chi tiết về thủ tục và hồ sơ mở thẻ.
  • Bước 2: Mang hồ sơ mở thẻ đến PGD/Chi nhánh ngân hàng Sacombank gần nhất.
  • Bước 3: Yêu cầu nhân viên ngân hàng hỗ trợ mở thẻ đen. Nhân viên ngân hàng sẽ tiếp nhận thông tin, tư vấn cho bạn loại thẻ phù hợp và hướng dẫn bạn hoàn thiện hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn điền thông tin vào đơn phát hành thẻ tín dụng theo mẫu của ngân hàng Sacombank do nhân viên giao dịch cung cấp.
  • Bước 5: Bạn nộp hồ sơ theo quy định. Nhân viên sẽ kiểm tra lại toàn bộ thông tin về chuyển hồ sơ của bạn đến bộ phận thẩm định.
  • Bước 6: Bạn nhận phiếu hẹn lấy thẻ, CMND/CCCD/Hộ chiếu và hoàn tất quá trình mở thẻ.

Thời gian nhận thẻ cứng là từ 7 đến 10 ngày làm việc kể từ khi đăng ký thành công. Sau khi mở thẻ thành công, bạn có thể sử dụng tài khoản để tiến hành thanh toán và mua sắm. Tuy nhiên, với thẻ cứng, bạn chỉ có thể sử dụng sau khi nhận được từ PGD của Ngân hàng Sacombank.

2. Đăng ký online

Với hình thức đăng ký online, bạn sẽ lựa chọn đăng ký trực tuyến qua website của Sacombank. Để đăng ký mở thẻ đen Sacombank qua website bạn thực hiện theo các bước hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Bạn truy câp vào đường link: https://card.sacombank.com.vn/register
  • Bước 2: Chọn loại thẻ đen Sacombank mà bạn muốn đăng ký trong mục “Hoàn tiền” hoặc “Điểm thưởng”. 
  • Bước 3: Điền đầy đủ thông tin cá nhân theo yêu cầu, bao gồm: họ tên, Email, số điện thoại, địa chỉ… Sau đó bấm Đăng ký để xác nhận.
  • Bước 4: Sau khi gửi thông tin đăng ký, phía ngân hàng Sacombank sẽ liên hệ với bạn và hướng dẫn nộp hồ sơ, thủ tục để hoàn tất mở thẻ.

>> Xem thêm: Cách mở thẻ đen Vietinbank

Biểu phí khi sử dụng thẻ đen Sacombank

Biểu phí khi sử dụng thẻ đen Sacombank có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại thẻ và điều kiện cụ thể của khách hàng. Sau đây là một số phí thường gặp khi sử dụng thẻ đen Sacombank:

Khoản mục Visa platinum Visa Platinum Cashback Visa Infinite JCB Ultimate
Phí phát hành Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Phí thường niên 599.000 đồng với thẻ vật lý và 499.500 đồng với thẻ phi vật lý, miễn phí thẻ phụ 599.000 đồng với thẻ vật lý và 499.500 đồng với thẻ phi vật lý, miễn phí thẻ phụ 19.999.000 đồng với thẻ chính. Loại thẻ này không phát hành thẻ phụ. Thẻ chính: 1.699.000 đồng.

Thẻ phụ: miễn phí

Phí thay thế thẻ 99.000 đồng 99.000 đồng 749.000 đồng 149.000 đồng
Lãi suất tháng 1,25%-2,77% 1,25%-2,77% 1,25%-2,77% 1,25%-2,77%
Phí rút tiền mặt tại ATM  4% (tối thiểu 60.000) 4% (tối thiểu 60.000) 4% (tối thiểu 60.000) 4% (tối thiểu 60.000)
Phí giao dịch ngoại tệ 2.6% 2.6% 2.1% 2.6%
Phí nộp tiền mặt ATM Sacombank vào thẻ đang sử dụng Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Phí chậm thanh toán 6% số tiền chậm thanh toán (tối thiểu 100.000) 6% số tiền chậm thanh toán (tối thiểu 100.000) 4% số tiền chậm thanh toán (tối thiểu 100.000) 6% số tiền chậm thanh toán (tối thiểu 100.000)
Phí vượt hạn mức 0,075% / ngày (tối thiểu 50.000) 0,075% / ngày (tối thiểu 50.000) 0,075% / ngày (tối thiểu 50.000) 0,075% / ngày (tối thiểu 50.000)
Phí nhận chuyển khoản từ nước ngoài 0,05% (Tối thiểu 55.000 – Tối đa 4.400.000) 0,05% (Tối thiểu 55.000 – Tối đa 4.400.000) 0,05% (Tối thiểu 55.000 – Tối đa 4.400.000) 0,05% (Tối thiểu 55.000 – Tối đa 4.400.000)
Phí xử lý giao dịch nước ngoài 0,8%/giao dịch (tối thiểu 10.000) 0,8%/giao dịch (tối thiểu 10.000) 0,8%/giao dịch (tối thiểu 10.000) 0,8%/giao dịch (tối thiểu 10.000)

Lưu ý: Biểu phí thẻ đen Sacombank sẽ có sự thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và quy định của ngân hàng Sacombank.

Lưu ý khi mở thẻ đen tại ngân hàng Sacombank

Để mở thẻ đen tại ngân hàng Sacombank một cách an toàn và hiệu quả, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:

  • Nên tìm hiểu toàn bộ các loại thẻ đen của ngân hàng Sacombank trước khi mở thẻ. Bởi vì mỗi loại thẻ đều có những ưu đãi, đặc quyền cũng như hạn mức thẻ khác nhau.
  • Đọc rõ các điều khoản, điều kiện cũng như quyền lợi, nghĩa vụ của bạn khi sử dụng thẻ. Như vậy, bạn sẽ sử dụng thẻ một cách hợp lý và có kế hoạch. Đồng thời giúp bạn tránh được những khoản lãi, phí phạt không mong muốn.
  • Để tiếp tục nhận được những ưu đãi từ thẻ đen, bạn nên thanh toán đúng hạn, đừng để mắc nợ xấu.
  • Tuyệt đối không chia sẻ thông tin thẻ cho bất cứ ai nhằm bảo mật thẻ, kể cả người thân trong gia đình.
  • Tận dụng tất cả các chương trình khuyến mãi của ngân hàng Sacombank đối với thẻ đen quyền lực. Chẳng hạn như thời điểm mở thẻ, khuyến mãi trong quá trình sử dụng thẻ theo từng thời điểm khác nhau.
  • Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ đen Sacombank. Bởi vì phí rút tiền mặt trên thẻ khá cao. Mức phí theo quy định là 4%/giao dịch và tối thiểu 60.000 đồng.
  • Để tránh phát sinh chi phí phạt, bạn nên thường xuyên kiểm tra giá trị thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn thanh toán, dư nợ cuối kỳ và số hạn mức tín dụng còn lại để thanh toán đúng hạn.

Kết luận

Hy vọng những thông tin về thẻ đen Sacombank được chúng tôi giới thiệu trên đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về loại thẻ này. Bạn nên tìm hiểu kỹ về điều kiện cũng như thủ tục mở thẻ để rút ngắn thời gian mở thẻ Sacombank. Đừng quên cân nhắc tài chính và lựa chọn hạn mức thẻ phù hợp với nhu cầu của mình.

FAQ

  1. Mở thẻ đen Sacombank cần bao nhiêu tiền?

=> Để mở thẻ đen Sacombank bạn cần phải có mức lương ít nhất từ 15 triệu đồng đến 100 triệu đồng tùy thuộc loại thẻ.

  1. Thẻ đen Sacombank có thời hạn trong bao lâu?

=> Thời hạn sử dụng thẻ đen Sacombank sẽ tùy thuộc vào từng loại thẻ. Thông thường, bạn sẽ được sử dụng với thời hạn từ 3 năm, 5 năm. Để biết chính xác thời hạn sử dụng thẻ đen Sacombank, bạn có thể xem thông tin được in trên thẻ. Good Thru chính là thời điểm hết hạn thẻ.

  1. Mở thẻ đen Sacombank bao lâu nhận được thẻ?

=> Sau khoảng từ 7 – 10 ngày đăng ký mở thẻ thành công, bạn sẽ nhận được thẻ cứng tại PGD ngân hàng Sacombank đã đăng ký.

  1. Nợ xấu có mở thẻ đen Sacombank được không?

=> Nợ xấu sẽ không được hỗ trợ mở thẻ đen Sacombank.

  1. Hạn mức thẻ đen Sacombank là bao nhiêu?

=> Thẻ đen Sacombank có hạn mức tùy từng loại thẻ. Trong đó:

  • Thẻ tín dụng Sacombank Visa Infinite: Hạn mức từ 500 triệu VND và tối đa không giới hạn.
  • Visa Platinum Cashback: Hạn mức thẻ từ 40 triệu VND và tối đa không giới hạn.
  • JCB Ultimate: Hạn mức từ 300.000 đồng
  • Visa Platinum: Hạn mức từ 40.000.000 trở lên.

 

Thẻ đen Vietinbank: Điều kiện mở thẻ & các đặc quyền

Thẻ đen Vietinbank là một loại thẻ tín dụng quyền lực nhất được phát hành bởi ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Khi sở hữu tấm thẻ này, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều đặc quyền và ưu đãi hấp dẫn. Vậy cụ thể, thẻ đen Vietinbank là gì? Điều kiện, thủ tục và cách mở thẻ đen ngân hàng Vietinbank như thế nào? Hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ đen Vietinbank là gì?

Thẻ đen Vietinbank hay còn được biết đến với tên gọi là thẻ tín dụng quốc tế được cung cấp bởi Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Đây là chiếc thẻ đen quyền lực và cao cấp nhất mà ngân hàng Vietinbank thiết kế dành riêng cho khách hàng VIP. 

the den vietinbank

Thẻ đen Vietinbank mang đến cho chủ thẻ nhiều ưu đãi và tiện ích hấp dẫn như: hạn mức tín dụng cao, tiện tích sân bay, bảo hiểm du lịch quốc tế, ưu đãi thanh toán và nhiều lợi ích khác. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể sở hữu tấm thẻ quyền lực này. Để mở thẻ đen Vietinbank, bạn cần phải đáp ứng các điều kiện mà ngân hàng Vietinbank đặt ra, đồng thời phải chịu các khoản phí cao trong quá trình sử dụng thẻ.

Đặc quyền khi sở hữu thẻ đen Vietinbank

Là một thẻ tín dụng mà bất kỳ ai cũng muốn được sở hữu. Thẻ đen Vietinbank mang lại nhiều ưu đãi hết sức hấp dẫn cho một số ít khách hàng của ngân hàng Vietinbank. Những ưu đãi có thể kể đến như:

  • Ưu đãi golf: Đối với khách hàng mới sẽ được tặng voucher Green Fee, voucher tập golf, giảm giá tại Golf Shop;
  • An tâm nghỉ dưỡng khi được hoàn tiền lên đến 3.000.000 đồng khi chi tiêu bất kỳ tại đơn vị du lịch, resort, nghỉ dưỡng;
  • Ưu đãi ẩm thực: Hoàn tiền 3.000.000 đồng khi thanh toán hóa đơn tại bất kỳ nhà hàng ăn uống nào;
  • Mỗi tháng khách hàng sẽ được tặng 1 lượt phòng chờ VIP.
  • Hoàn phí thường niên lên đến 50% theo chính sách từng thời kỳ của Vietinbank;
  • Được tặng một lượt sử dụng miễn phí cho chủ thẻ chính Priority Pass khi đạt doanh số tích lũy/ quý là 100 triệu.
  • Hưởng rất nhiều tiện ích từ thẻ. Điển hình có thể kể đến như:
    • Thanh toán tiện lợi nhanh chóng trên toàn cầu bằng bất kỳ loại tiền tệ nào; 
    • Được miễn lãi lên đến 45 ngày
    • Trả góp lãi suất 0%
    • Phí rút tiền mặt tại quầy giao dịch chỉ mất 2%
    • Được thanh toán Thanh toán Samsung Pay, hay được bảo mật an toàn bằng tính năng SMS 3D Secure…
    • Dễ dàng quản lý, cài đặt, đặt giới hạn thẻ thông qua app iPay mobile.

Điều kiện mở thẻ đen Vietinbank

Để đăng ký mở thẻ đen Vietinbank thành công, khách hàng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện của ngân hàng quy định. Cụ thể:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng
  • Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên
  • Có đầy đủ giấy tờ tùy thân là CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Có công việc ổn định, thu nhập đáp ứng được quy định của Vietinbank
  • Nếu không có thu nhập đáp ứng như trên, khách hàng cần phải có tài sản bảo đảm thế chấp với giá trị tương đương như: Sổ tiết kiệm ngân hàng Vietinbank/ sổ đỏ,…

Thủ tục mở thẻ đen ngân hàng Vietinbank

Sau khi xem xét đáp ứng các điều kiện mở thẻ đen Vietinbank trên. Khách hàng cần chuẩn bị các thủ tục, giấy tờ cần thiết như sau để mở thẻ:

Đối với khách hàng cá nhân

  • Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành thẻ tín dụng (Do ngân hàng Vietinbank phát hành)
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu (kèm bản gốc để đối chiếu)
  • Bản photo quyết định bổ nhiệm chức danh lãnh đạo còn hiệu lực
  • Các giấy tờ liên quan đến hình thức đảm bảo thanh toán (Dành cho khách hàng phát hành thẻ có tài sản đảm bảo)

dieu kien mo then Vietinbank

Đối với khách hàng doanh nghiệp

Đối với khách hàng là doanh nghiệp, để mở thẻ đen Vietinbank sẽ yêu cầu khó khăn hơn, phức tạp hơn rất nhiều. Khách hàng cần cung cấp các thông tin như: 

  • Người điều hành doanh nghiệp là ai?
  • Người điều hành doanh nghiệp là người Việt Nam hay người nước ngoài?
  • Ai đang là người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp?
  • Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ra sao?…

Tiếp theo, khách hàng liên hệ ngân hàng hoặc số điện thoại tổng đài CSKH của Vietinbank theo số: 1900 545 412 để được hướng dẫn thủ tục làm thẻ đen ngân hàng Vietinbank.

Biểu phí khi sử dụng thẻ đen của Vietinbank

Sử dụng thẻ đen Vietinbank, thì biểu phí thẻ cũng khá quan trọng và được nhiều khách hàng quan tâm. Cụ thể biểu phí khi sử dụng thẻ đen Vietinbank được liệt kê trong bảng sau:

Loại phí Mức phí
Phí phát hành thẻ Miễn phí
Phí cấp lại mã PIN 27.273 đồng/ thẻ/ lần
Phí thường niên thẻ chính 4.999.000 đồng
Phí phát hành nhanh 2.000.000 đồng
Phí phát hành lại Thẻ chính: 80.000 đồng

Thẻ phụ: miễn phí

Phí giao nhận thẻ 18.182 đồng
Phí thay đổi hạn mức tín dụng, không thay đổi hạn thẻ miễn phí
Phí phạt chậm thanh toán + Nợ quá hạn dưới 30 ngày: 3%/ tổng số tiền thanh toán chậm, tối thiểu 200.000 đồng;

+ Nợ quá hạn từ 30 – 60 ngày: 4%/ tổng số tiền thanh toán chậm, tối thiểu 200.000 đồng;

+ Nợ quá hạn từ 60 – 90 ngày: 6%/ tổng số tiền thanh toán chậm, tối thiểu 200.000 đồng;

+ Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên: 4%/ tổng số tiền thanh toán chậm, tối thiểu 200.000 đồng;

Phí rút tiền mặt (Áp dụng trong và ngoài hệ thống Vietinbank) ATM: 3,64%/ tổng số tiền rút, tối thiểu 50.000 đồng.

PGD/CN: 1.82% tối thiểu 50.000 đồng

Phí xử lý giao dịch nước ngoài 0,91%/ tổng số tiền giao dịch
Phí chuyển đổi ngoại tệ 1,82%/ tổng số tiền giao dịch quy đổi

Nhìn chung, biểu phí sử dụng thẻ đen Vietinbank cũng không quá cao so với các ngân hàng khác hiện nay. Nếu khách hàng nhận thấy biểu phí sử dụng thẻ phù hợp, có thể đăng ký mở thẻ đen Vietinbank để hưởng những lợi ích và ưu đãi mà thẻ mang lại cho chính mình.

Hướng dẫn cách làm thẻ đen Vietinbank

Thẻ đen là dòng thẻ cao cấp, được phát hành với số lượng có hạn, nên ngân hàng Vietinbank chưa hỗ trợ khách hàng mở thẻ online. Để đăng ký mở thẻ đen, khách hàng cần đến trực tiếp phòng giao dịch hoặc chi nhánh của Vietinbank.

cach mo the den ngan hang vietinbank

Các bước đăng ký mở thẻ đen Vietinbank tại PGD thực hiện như sau:

  • Bước 1: Mang theo các giấy tờ cần thiết như hướng dẫn ở trên, đến chi nhánh/ PGD ngân hàng Vietinbank gần nhất.
  • Bước 2: Thông báo với nhân viên ngân hàng về việc mở thẻ đen Vietinbank.
  • Bước 3: Nhân viên ngân hàng cung cấp cho khách hàng “Mẫu yêu cầu phát hành thẻ đen Vietinbank”. Khách hàng cần điều đầy đủ, chính xác thông tin vào mẫu theo hướng dẫn.
  • Bước 4: Nộp lại Mẫu yêu cầu phát hành thẻ đen Vietinbank này, kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị trên cho nhân viên ngân hàng tiến hành kiểm tra, xác nhận.
  • Bước 5: Sau khi xác nhận thông tin thành công. Nếu hồ sơ khách hàng đủ điều kiện, nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành đăng ký mở thẻ đen cho khách hàng.
  • Bước 6: Nhận giấy hẹn. Sau khi nhận giấy hẹn, khách hàng quay lại PGD Vietinbank theo đúng thời gian hẹn trong giấy hẹn trên để nhận lại thẻ của mình. Thông thường, thời gian nhận thẻ từ 3 – 5 ngày. Khách hàng lưu ý đến vào khung giờ làm việc của ngân hàng Vietinbank để được hỗ trợ sớm nhất. 

>> Xem thêm: Cách làm thẻ đen MB bank

Lưu ý khi mở thẻ đen tại ngân hàng Vietinbank

Mở thẻ đen tại ngân hàng Vietinbank khách hàng cần lưu ý một số điểm sau:

  • Cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện mở thẻ đen do ngân hàng Vietinbank quy định;
  • Đáp ứng mức thu nhập hằng tháng theo chỉ tiêu Vietinbank đưa ra. Nếu mức thu nhập không đạt yêu cầu, cần có tài sản đảm bảo có giá trị tương đương để được mở thẻ;
  • Tìm hiểu các khoản phí, lãi suất trong quá trình mở và sử dụng thẻ đen Vietinbank trước khi yêu cầu mở thẻ;
  • Các thông tin liên quan đến thông tin cá nhân, thông tin thẻ đen tuyệt đối không cung cấp cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên của ngân hàng đó;
  • Chuẩn bị trước thủ tục, hồ sơ đăng ký mở thẻ trước khi đến ngân hàng để tiết kiệm thời gian và công sức mở thẻ;
  • Không đưa thẻ đen cho bất kỳ ai mượn;
  • Nếu có thắc mắc cần tư vấn liên quan tới đăng ký mở thẻ hoặc sử dụng thẻ đen Vietinbank, cần liên hệ ngân hàng hoặc nhân viên tổng đài CSKH Vietinbank để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

Kết luận

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp tất cả thông tin liên quan đến chiếc thẻ đen Vietinbank đầy quyền lực. Đây là loại thẻ không phải phù hợp với tất cả mọi người, nên trước khi mở thẻ, bạn cần tìm hiểu về điều kiện, thủ tục, hồ sơ và các loại phí để không phải gặp các rắc rối trong quá trình sử dụng nhé!

FAQ

  • Mở thẻ đen Vietinbank cần bao nhiêu tiền?

Để đăng ký mở thẻ đen tại Vietinbank, khách hàng cần có tài chính ổn định và mức thu nhập từ 80 triệu đồng/tháng trở lên. Nếu không khách hàng cần có tài sản đảm bảo.

  • Nợ xấu có mở thẻ đen Vietinbank được không?

Không. Những đối tượng dính nợ xấu đều không được chấp nhận mở thẻ đen tại bất cứ ngân hàng nào kể cả Vietinbank. Chỉ những khách hàng có lịch sử tín dụng tốt mới được hỗ trợ mở thẻ.

  • Mở thẻ đen Vietinbank có mất phí không?

Ngân hàng Vietinbank hỗ trợ khách hàng mở thẻ đen hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện khắt khe để mở thẻ thành công. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng thẻ cũng cần đóng các khoản phí sử dụng thẻ theo quy định của ngân hàng Vietinbank.

  • Hạn mức thẻ đen Vietinbank là bao nhiêu?

Ngân hàng Vietinbank hỗ trợ hạn mức thẻ đen lên tới 2 tỷ đồng. Khách hàng thoải mái chi tiêu, mua sắm mà không lo vượt quá hạn mức. 

  • Đăng ký xong bao lâu thì nhận được thẻ đen Vietinbank?

Sau khi đăng ký mở thẻ thành công, tầm 3 – 5 ngày làm việc khách hàng có thể nhận được thẻ ngay. Bởi đây là dịch vụ dành cho khách hàng VIP của ngân hàng Vietinbank. Nên thời gian làm thẻ cũng sẽ nhanh hơn so với các thẻ tín dụng thông thường.

Thẻ đen MB Bank: Điều kiện & Cách làm thẻ đen MB mới nhất

Nhằm đáp ứng nhu cầu của tầng lớp khách hàng thượng lưu, MB Bank đã cho ra mắt sản phẩm thẻ đen với rất nhiều ưu đãi và đặc quyền hấp dẫn. Tuy nhiên, để sở hữu thẻ đen MB bank không hề đơn giản. Để biết chính xác điều kiện mở thẻ đen tại ngân hàng MB là gì và cách mở thẻ đen MBbank như thế nào, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Sinai Ventures.

Thẻ đen MB bank là gì?

Thẻ đen MB Bank là một sản phẩm thẻ cao cấp và uy tín do Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam phát hành. Đây là phiên bản cao cấp nhất trong các loại thẻ tín dụng của MB.

Được thiết kế với màu đen huyền bí và sang trọng, thẻ đen MB Bank thể hiện rõ quyền lực và tầm ảnh hưởng của chủ thẻ. Khi sở hữu tấm thẻ đen này, người dùng có thể trải nghiệm các dịch vụ và tiện ích cao cấp. Bao gồm đặc quyền sử dụng các phòng đợi sân bay, bảo hiểm du lịch và mua sắm trực tuyến với hạn mức cao hơn, nhiều ưu đãi hơn so với các loại thẻ khác.

the den MB bank

Ngoài ra, thẻ đen MB Bank còn được tích hợp các tính năng an toàn và tiện ích. Cụ thể như chức năng thanh toán tiện lợi, bảo mật tuyệt đối với công nghệ chip, SMS banking và internet banking. Đây là lựa chọn tuyệt vời cho những người yêu thích sự sang trọng, ưa chuộng các dịch vụ và tiện ích cao cấp. Đặc biệt là những người muốn tận hưởng những trải nghiệm đẳng cấp tại các trung tâm mua sắm bậc nhất thế giới.

>> Đọc thêm bài viết: Thẻ đen là gì?

Các loại thẻ đen của MB

Hiện tại, MB Bank cung cấp 2 loại thẻ đen quyền lực dành cho những khách hàng có nhu cầu:

Thẻ tín dụng quốc tế MB Priority

MB Priority được xem là tấm thẻ đen quyền lực hơn cả. Đây cũng là ao ước của rất nhiều khách hàng. Những lợi ích riêng bạn được nhận khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MB Priority bao gồm:

  • Đặc quyền sử dụng Dịch vụ Phòng chờ thương gia với chặng bay quốc tại 06 phòng chờ thuộc 05 sân bay;
  • Dễ dàng thanh toán trên toàn cầu mà không phải lo lắng vấn đề đổi ngoại tệ;
  • Chủ động quản lý thẻ và thanh toán dịch vụ, VNPAY QR ngay trên App MBBank;
  • Tặng Bảo hiểm giao dịch thẻ và du lịch toàn cầu trị giá tới 10.5 tỷ đồng;

Thẻ tín dụng MB Visa Infinite

MB Visa Infinite là biểu tượng của sự đẳng cấp và cao quý trên toàn cầu, với những ưu đãi đặc quyền không giới hạn. Là ngân hàng tiên phong tại Việt Nam, MB tự hào mang đến cho khách hàng sản phẩm thẻ tín dụng bằng kim loại mạ vàng, với thiết kế tinh tế và sang trọng. Thẻ còn được tích hợp nhiều tính năng và tiện ích vượt trội, giúp khẳng định đẳng cấp chủ sở hữu thẻ.

Khi sử dụng thẻ, bạn sẽ nhận được những đặc quyền như:

  • An tâm thanh toán hàng hóa dịch vụ tạo các điểm chấp nhận thẻ Visa trên toàn cầu.
  • Đặc quyền giảm giá, nhận hàng trăm ưu đãi tại hơn 1100 khách sạn, 1400 nhà hàng tại hơn 20 quốc gia.
  • Tặng 01 đêm nghỉ dưỡng tại các khách sạn trong hệ thống thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương;
  • Giảm 50% tiền phòng, 50% lĩnh vực ẩm thực, 15% đồ uống và các voucher ưu đãi.
  • Sử dụng miễn phí và không giới hạn số lượt sử dụng phòng chờ sân bay hạng thương gia.
  • Khách hàng sẽ được tặng 05 lượt chơi golf hoặc đêm nghỉ dưỡng tại các Resort/Khách sạn hạng sang 5 sao.
  • Khách hàng sẽ được miễn phí bảo hiểm lên đến hàng triệu USD, giúp an tâm khám phá thế giới.

Đặc quyền khi sở hữu thẻ đen MBbank

Thẻ đen MBbank là sản phẩm dành cho khách hàng cao cấp. Để mở thẻ, khách hàng cần đáp ứng các yêu cầu khắt khe về thu nhập và tài sản, hơn nữa số lượng thẻ phát hành ra thị trường rất hạn chế. Tuy nhiên, khi sở hữu thẻ đen của MB Bank, bạn sẽ được hưởng các đặc quyền và tiện tích hấp dẫn sau đây:

dac quyen khi so huu the den mb

  • Được ưu tiên khi sử dụng dịch vụ và tiện ích của ngân hàng, bao gồm quyền ưu tiên trong phòng chờ sân bay, ưu tiên phục vụ tại các cửa hàng và nhà hàng đối tác của MBBank.
  • Bạn sẽ được tích lũy điểm thưởng gấp 3 lần so với thẻ thông thường của MBBank khi sử dụng thẻ đen để mua sắm và thanh toán.
  • Bạn sẽ được giảm 50% phí chuyển đổi ngoại tệ hoặc mua sắm trực tuyến bằng ngoại tệ.
  • Bạn có thể chơi golf miễn phí tại các sân golf đối tác của MBBank.
  • Bạn sẽ được giảm giá 50% cho phòng khách sạn và nhà hàng đối tác của MBBank tại hơn 20 quốc gia.
  • Bạn có thể thanh toán bằng công nghệ thẻ contactless hiện đại nhất chỉ trong 1 giây.
  • Miễn phí thẻ bảo hiểm giao dịch và du lịch toàn cầu trị giá lên tới 10,5 tỷ đồng.
  • Được phát hành thêm 8 thẻ phụ cho người thân.
  • Hạn mức tín dụng tuần hoàn với tối đa lên đến 1 tỷ VNĐ cho phép chi tiêu trước, trả tiền sau mà không lo về tài chính.

Điều kiện mở thẻ đen ngân hàng MB

Để được mở thẻ đen ngân hàng MB, bạn cần phải đáp ứng tất cả các yêu cầu cơ bản sau đây:

dieu kien mo the den mb bank

  • Khách hàng là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ điều kiện mở thẻ, đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Độ tuổi từ 18 tuổi trở lên.
  • Đáp ứng mức thu nhập tối thiểu theo quy định của từng loại thẻ đen. Mỗi thời điểm, ngân hàng MB Bank sẽ quyết định mức thu nhập tối thiểu khác nhau.
    • Tổng tài sản tại MB bình quân 01 tháng ≥ 01 tỷ;
    • Số dư tiền gửi tiết kiệm bình quân 01 tháng từ 01 – 20 tỷ đồng;
    • Số dư tài khoản tiết kiệm bình quân 03 tháng (tính tới thời điểm đánh giá  ≥100 triệu đồng;
    • Dư nợ tín dụng nhóm 1 tại MB: ≥ 4 tỷ đồng;
    • Doanh số tham gia sản phẩm đầu tư ≥ 01 tỷ đồng;
    • Doanh số tham gia bảo hiểm nhân thọ tại thời điểm hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực trong tháng đánh giá ≥ 200 triệu đồng (qua cân nhắc 21 ngày);
  • Có hộ khẩu hoặc tạm trú KT3 tại khu vực có chi nhánh hoạt động của ngân hàng MB.
  • Ngoài những điều kiện này, bạn còn phải cung cấp đầy đủ giấy tờ tùy theo mỗi hình thức mở thẻ đen MB khác nhau.

>> Xem thêm: Điều kiện mở thẻ đen Techcombank

Thủ tục đăng ký mở thẻ đen MBbank

Về thủ tục đăng ký mở thẻ đen, bạn cần chuẩn bị giấy tờ tùy thuộc vào từng cách mở thẻ khác nhau. MB Bank triển khai 3 cách mở thẻ đen, bao gồm:

  • Đăng ký mở thẻ theo hình thức tín chấp.
  • Đăng ký mở thẻ dưới sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ 3.
  • Đăng ký mở thẻ theo hình thức thế chấp.

Cụ thể về hồ sơ, thủ tục của mỗi cách như sau:

Tín chấp

  • Đơn đăng ký phát hành thẻ tín dụng quốc tế kèm điều kiện, điều khoản sử dụng thẻ (bản gốc).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Bản sao Hộ khẩu/Sổ tạm trú KT3/Giấy phép cư trú/Visa còn hiệu lực hoặc giấy xác nhận của đơn vị đang công tác về thời hạn làm việc còn lại tại Việt Nam (đối với khách hàng người nước ngoài).
  • Bản sao Hợp đồng lao động/Quyết định tuyển dụng công chức/Quyết định bổ nhiệm…
  • Bản sao Quyết định lương/Sao kê lương 3 tháng gần nhất/Giấy tờ chứng minh thu nhập.

Bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ 3

  • Giấy bảo lãnh của đơn vị (bản gốc).
  • Đơn đăng ký phát hành thẻ tín dụng quốc tế kèm điều kiện, điều khoản sử dụng thẻ (bản gốc).
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo (bản gốc).

Thế chấp

  • Đơn đăng ký phát hành thẻ tín dụng quốc tế kèm điều kiện, điều khoản sử dụng thẻ (bản gốc).
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định của pháp luật (bản sao).
  • Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo (bản gốc).

Biểu phí khi sử dụng thẻ đen MB bank

Bạn tham khảo biểu phí thẻ đen MB Bank được quy định bởi ngân hàng MB trong bảng dưới đây:

Loại phí Mức phí
Phí phát hành thẻ 300.000 đồng/ thẻ
Phí phát hành lại thẻ 100.000 đồng/ thẻ/ lần phát hành lại
Phí cấp lại mã PIN 20.000 đồng/ thẻ/ lần
Phí gia hạn thẻ Miễn phí
Phí thường niên Thẻ chính: 800.000 đồng; thẻ phụ: 600.000 đồng
Phí rút tiền mặt (tại ATM, POS nội bộ) 3% của tổng số tiền giao dịch (Tối thiểu 50.000 đồng/ giao dịch)
Phí rút tiền mặt (tại ATM, POS Ngân hàng khác) 4% của tổng số tiền giao dịch (Tối thiểu 50.000 đồng/ giao dịch)
Phí thay đổi hạng thẻ 200.000 đồng
Phí huỷ sử dụng thẻ Miễn phí
Phí phạt chậm thanh toán 6% số tiền chưa thanh toán
Phí chuyển đổi ngoại tệ 3% * với số tiền giao dịch
Phí xử lý nội tệ tại nước ngoài 1% * với số tiền giao dịch

Lưu ý: Biểu phí sẽ có sự thay đổi theo từng thời điểm. Bạn nên liên hệ nhân viên giao dịch MB để được biết được biểu phí chính xác.

Hướng dẫn cách làm thẻ đen MB bank

Tương tự như các dòng thẻ tín dụng khác, bạn sẽ được ngân hàng hỗ trợ mở thẻ đen qua 2 cách: làm thẻ đen trực tiếp tại phòng giao dịch hoặc mở thẻ đen online. Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết 2 cách để bạn dễ dàng lựa chọn nhé.

Làm thẻ đen MB Bank tại quầy giao dịch

Cách làm thẻ đen MB này được nhiều người lựa chọn vì sự an toàn cũng như chính xác. Tuy nhiên, nó cũng không phù hợp với những ai không có thời gian.

Các bước làm thẻ đen MB Bank trực tiếp tại quầy giao dịch được thực hiện như sau:

lam the den mb bank

  • Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như: CCCD/CMND, giấy tờ chứng minh thu nhập và tài sản (nếu có).
  • Bước 2: Mang theo các giấy tờ đã chuẩn bị đến trực tiếp PGD/Chi nhánh ngân hàng MB bank gần nhất.
  • Bước 3: Đến quầy giao dịch, trình bày yêu cầu và nhờ nhân viên giao dịch hỗ trợ mở thẻ đen MBbank.
  • Bước 4: Nộp đầy đủ hồ sơ kèm CMND/CCCD/Hộ chiếu, các loại giấy tờ để nhân viên kiểm tra. Sau đó, bạn sẽ điền thông tin đầy đủ và đơn đề nghị phát hành thẻ đen MBbank do nhân viên ngân hàng cung cấp.
  • Bước 5: Nếu đủ điều kiện bạn sẽ nhận được giấy hẹn nhận thẻ. Sau đó nhận lại CMND/CCCD/Hộ chiếu và hoàn tất thủ tục mở thẻ đen MB bank.

Hiện tại, ngân hàng MB chỉ hỗ trợ khách hàng mở thẻ đen trong giờ hành chính. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu thời gian làm việc của ngân hàng MB trước khi đến mở thẻ nhé.

Mở thẻ đen MB Bank online

Nếu không có thời gian đến trực tiếp phòng giao dịch MB Bank, bạn có thể lựa chọn hình thức mở thẻ trực tuyến trên ứng dụng MBBank. Tuy nhiên, để thực hiện theo cách này bạn cần có tài khoản MB Bank. Nếu bạn là khách hàng mới thì nên đăng ký tài khoản MBBank trước, sau đó mới bắt đầu mở thẻ đen.

mo the den mb bank online

Các bước mở thẻ đen MB Bank trực tuyến như sau:

  • Bước 1: Bạn tải về và cài đặt ứng dụng MBBank trên điện thoại. Sau đó đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.
  • Bước 2: Tại màn hình chính, bạn chọn Dịch vụ thẻ.
  • Bước 3: Bạn chọn tiếp Phát hành thẻ online -> bấm chọn Phát hành thẻ tín dụng.
  • Bước 4: Bạn lựa chọn loại thẻ tín dụng muốn mở. Đối với thẻ đen, bạn chọn vào MB Priority hoặc MB Visa Infinite. Lưu ý là chức năng này chỉ hiển thị với một số khách hàng đủ điều kiện mở thẻ.
  • Bước 5: Bạn điền vào các thông tin theo yêu cầu của hệ thống.
  • Bước 6: Bấm vào Xác nhận mục Điều khoản điều kiện….
  • Bước 7: Kiểm tra lại toàn bộ thông tin thẻ và bấm Xác nhận.
  • Bước 8: Nhập mã pin OTP để hoàn tất quá trình đăng ký.

Sau khi đăng ký, hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra và trả về kết quả thông qua tin nhắn, email. Nếu bạn đủ điều kiện mở thẻ, phía ngân hàng sẽ thông báo. Sau khoảng 7 ngày, bạn sẽ đến trực tiếp PGD ngân hàng MB Bank gần nhất để nhận thẻ cứng.

Lưu ý khi mở thẻ đen tại ngân hàng MB

Thẻ đen là loại thẻ cao cấp nhất trong các loại thẻ tín dụng được ngân hàng MB triển khai. Khi mở thẻ đen tại ngân hàng MB, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Trước khi mở thẻ, bạn cần xem xét điều kiện mở thẻ. Bạn cần phải đủ điều kiện thì mới có thể đăng ký mở thẻ đen MB thành công.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định. Bạn có thể tham khảo các thông tin về thủ tục mở thẻ đen tại MB bank được chúng tôi chia sẻ ở trên.
  • Điền chính xác thông tin vào đơn đề nghị phát hành thẻ đen MB. Điều này sẽ giúp bạn tránh các sai sót không đáng có trong quá trình mở thẻ. Việc thay đổi thông tin sẽ kéo dài khiến quá trình mở thẻ lâu hơn.
  • Nếu bạn đăng ký mở thẻ trực tuyến, bạn cần đăng ký tại website chính thức của ngân hàng MB. Tránh nhập thông tin vào các link lạ để phòng trường hợp lừa đảo, chiếm đoạt thông tin khách hàng.
  • Cân nhắc tài chính cá nhân để lựa chọn hạn mức tín dụng phù hợp.
  • Sau khi nhận thẻ, bạn cần bảo mật thông tin thẻ bao gồm cả mật khẩu, số thẻ. Không chia sẻ cho bất cứ ai, kể cả người thân và bạn bè.
  • Nên tận dụng các chương trình khuyến mãi của MB đối với mỗi loại thẻ đen. Bạn sẽ được miễn phí một số phí dịch vụ cũng như nhận được các đặc quyền cao hơn khi mở thẻ trong thời gian khuyến mãi.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến thẻ đen MB Bank. Thẻ đen là tấm thẻ quyền lực, mang đến nhiều tiện tích và ưu đãi hấp dẫn cho chủ thẻ. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ điều kiện sở hữu thẻ đen MBBank. Trước khi mở thẻ, bạn nên liên hệ với tổng đài MB để được tư vấn và hướng dẫn cách mở thẻ nhanh chóng và chính xác.

FAQ

  1. Mở thẻ đen MB bank cần bao nhiêu tiền?

=> Khi bạn chỉ mở thẻ chính, ngân hàng MBBank sẽ thu phí làm thẻ là 300.000 đồng. Đồng thời, bạn phải nộp phí thường niên là 800.000 đồng (thẻ chính) và 600.000 đồng (thẻ phụ).

  1. Nợ xấu có mở thẻ đen MB được không?

=> Ngân hàng MBBank không hỗ trợ mở thẻ đen MB với bất kỳ khách hàng nào nợ xấu. Và không riêng gì MB Bank, bất kỳ ngân hàng nào khác từ chối mở thẻ nếu bạn mắc nợ xấu.

  1. Hạn mức thẻ đen MB bank là bao nhiêu?

=> Hiện tại, hạn mức thẻ đen MB bank cao nhất là 1 tỷ đồng. Ngoài hạn mức này, bạn sẽ được nhận thêm nhiều ưu đãi khuyến mãi không giới hạn khi mua sắm với thẻ đen.

Thẻ JCB là gì? Điều kiện và thủ tục mở thẻ JCB tại Việt Nam

JCB là một loại thẻ tín dụng đến từ Nhật Bản, được sử dụng để thanh toán mua sắm, ăn uống, du lịch và sử dụng các dịch vụ khác tại những địa điểm chấp nhận thẻ JCB trên toàn thế giới. Vậy cụ thể, thẻ JCB là gì? Điều kiện và thủ tục mở thẻ JCB tại ngân hàng Việt Nam như thế nào? Hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ JCB là gì?

Thẻ JCB là một loại thẻ thanh toán quốc tế được phát triển bởi JCB International Co.Ltd – một công ty đến từ Nhật Bản, liên kết với những ngân hàng trên thế giới nhằm hỗ trợ thanh toán cho khách hàng. JCB viết tắt của Japan Credit Bureau, thẻ được sử dụng rộng rãi ở Châu Á và một số quốc gia khác trên thế giới. 

the JCB la gi

Thẻ JCB cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch mua sắm và rút tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ JCB trên toàn thế giới. Ngoài ra, thẻ JCB còn cung cấp nhiều ưu đãi cho người dùng như miễn phí truy cập WiFi khi du lịch Nhật Bản, giảm giá chuyến bay, miễn phí tham gia một số địa danh tại Nhật Bản…

>> Xem thêm: Thẻ tín dụng là gì? Cách sử dụng thẻ tín dụng

Phân loại thẻ JCB

Tại Việt Nam, thẻ JCB được phát hành dưới dạng đồng thương hiệu với các ngân hàng và bao gồm 3 loại thẻ chính là: thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng: 

  • Thẻ thanh toán: Người dùng sẽ chuyển tiền vào thẻ để chi tiêu mà không cần phải liên kết với tài khoản thanh toán. 
  • Thẻ tín dụng: Tuỳ vào mức độ uy tín và điều kiện tài chính, ngân hàng sẽ cấp hạn mức sử dụng thẻ JCB để bạn có thể chi tiêu trước và trả tiền sau. Thời gian miễn lãi thường từ 45 – 55 ngày. 
  • Thẻ ghi nợ: Thẻ này sẽ liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của người dùng. Khi tiến hành thanh toán hóa đơn bằng thẻ ghi nợ JCB thì hệ thống sẽ trừ trực tiếp từ tài khoản thanh toán. 

Lợi ích khi sử dụng thẻ JCB

Có nhiều lợi ích khi mở thẻ JCB. Dưới đây là một số lợi ích chính khi sở hữu thẻ JCB: 

uu diem khi su dung the jcb

  • Tiện lợi: Thẻ JCB được chấp nhận tại hàng triệu điểm bán hàng và máy ATM trên toàn thế giới. Sở hữu thẻ JCB, bạn có thể thanh toán và rút tiền dễ dàng mọi lúc mọi nơi, nhất là khi đang đi du lịch hoặc công tác nước ngoài. 
  • Quản lý tài chính tiện lợi: Hàng tháng các hóa đơn giao dịch, thanh toán sẽ được ngân hàng báo qua email, SMS cho chủ thẻ JCB. Chủ thẻ cũng dễ dàng theo dõi bằng việc truy cập vào hệ thống để tra cứu. Như vậy, việc sử dụng thẻ JCB sẽ giúp bạn dễ dàng kiểm soát chi tiêu trong mỗi tháng của mình. 
  • Bảo mật cao: Thẻ JCB được trang bị các công nghệ an toàn và bảo mật tiên tiến nhất. Bạn có thể an tâm chi tiêu mà không lo bị hack thẻ hay bị lộ thông tin cá nhân.
  • Nhận nhiều ưu đãi: Thẻ JCB cung cấp nhiều ưu đãi và khuyến mãi đặc biệt cho chủ thẻ, điển hình như mã giảm giá, tích điểm thưởng, đổi quà khi mua hàng online… 

Điều kiện mở thẻ JCB

Trường hợp mở thẻ ghi nợ và thẻ JCB, bạn chỉ cần đủ 18 tuổi, có giấy tờ tùy thân hợp lệ (CMND/CCCD/Hộ chiếu) và đủ năng lực hành vi dân sự là có thể đăng ký mở thẻ. Còn với thẻ tín dụng JCB sẽ có những điều kiện nhất định, tuỳ thuộc từng ngân hàng.

 

Sau đây là một số tiêu chuẩn chung mà hầu hết các đơn vị phát hành thẻ JCB tại Việt Nam đều áp dụng:

  • Người dùng là công dân Việt Nam hoặc có giấy phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam. 
  • Người dùng trong độ tuổi từ 18 – 65 tuổi, tuỳ thuộc vào từng ngân hàng.
  • Người dùng có nguồn thu nhập ổn định, đáp ứng mức thu nhập tối thiểu theo quy định của ngân hàng, thường từ 5 triệu trở lên mỗi tháng.
  • Người dùng cần có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu hoặc các vấn đề liên quan đến tín dụng trong quá khứ.

Hồ sơ và thủ tục mở thẻ JCB

Để mở thẻ JCB, người dùng cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo yêu cầu của ngân hàng. Các giấy tờ thường bao gồm:

  • Giấy đề nghị phát hành thẻ JCB theo mẫu do ngân hàng cấp. 
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản sao công chứng).
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với người nước ngoài)
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập như: sao kê lương, hợp đồng lao động, bảng kê thuế thu nhập cá nhân, …

Lưu ý điều kiện mở thẻ JCB tại Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào ngân hàng phát hành. Để biết thông tin chi tiết về thủ tục, hồ sơ đăng ký bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng phát hành thẻ JCB của bạn.

Cách mở thẻ JCB tại các ngân hàng Việt Nam

Để mở thẻ JCB tại các ngân hàng tại Việt Nam, bạn có thể đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng đó. Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có hỗ trợ khách hàng mở thẻ JCB online. Cụ thể các bước mở thẻ JCB như sau: 

1. Mở thẻ trực tiếp tại quầy giao dịch

  • Bước 1: Mang theo các giấy tờ cần thiết đến chi nhánh/PGD gần nhất của ngân hàng mà bạn muốn mở thẻ JCB.
  • Bước 2: Nêu yêu cầu muốn mở thẻ JCB với nhân viên ngân hàng và điền đầy đủ thông tin theo mẫu của ngân hàng.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ mở thẻ kèm theo các giấy tờ cần thiết.
  • Bước 4: Ngân hàng sẽ xem xét hồ sơ của bạn, kiểm tra điểm tín dụng và thu nhập để duyệt hồ sơ và cấp hạn mức tín dụng cho bạn.
  • Bước 5: Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, nhân viên sẽ phát phiếu hẹn ngày bạn đến lấy thẻ. 

huong dan cach mo the jcb

2. Cách mở thẻ JCB online

  • Bước 1: Bạn truy cập vào website chính thức của ngân hàng, tìm chọn mục đăng ký thẻ JCB online. 
  • Bước 2: Điền thông tin cơ bản vào biểu mẫu đăng ký mở thẻ. 
  • Bước 3: Nhân viên ngân hàng sẽ liên lạc lại qua số điện thoại bạn đã đăng ký và hướng dẫn bạn hoàn tất thủ tục. 
  • Bước 4: Nhân viên ngân hàng đến tận nhà hoặc bạn có thể chủ động đến chi nhánh/PGD để hoàn thành hồ sơ đăng ký. 
  • Bước 5: Bạn có thể nhận thẻ tại nhà hoặc đến trực tiếp chi nhánh/PGD để nhận thẻ. 

Kết luận

Như vậy, thẻ JCB thực chất là một loại thẻ thanh toán tương tự như thẻ Visa/Mastercard, được liên kết với các ngân hàng trên thế giới nhằm hỗ trợ khách hàng thanh toán dễ dàng. Tại Việt Nam, bạn có thẻ mở thẻ JCB tại các ngân hàng uy tín như Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, MBBank, Agribank, Techcombank. Eximbank… 

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã nắm rõ “thẻ JCB là gì” cũng như hồ sơ, thủ tục và quy trình mở thẻ JCB để trải nghiệm các tính năng ưu việt của loại thẻ này nhé. 

FAQ

1. Thẻ JCB khác Visa như thế nào?

Thẻ JCB và thẻ Visa đều là thẻ thanh toán được chấp nhận rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên, có một số khác biệt giữa 2 loại thẻ này có thể kể đến như: 

  • Xuất xứ: Thẻ JCB có nguồn gốc tại Nhật Bản, trong khi thẻ Visa được phát triển tại Hoa Kỳ.
  • Phạm vi sử dụng: Thẻ Visa được chấp nhận rộng rãi hơn trên toàn thế giới, trong khi thẻ JCB phổ biến hơn tại châu Á.
  • Ưu đãi: Các ưu đãi của thẻ JCB hầu như chỉ phổ biến tại Nhật Bản. Trong khi đó với thẻ Visa, người dùng có thể tận hưởng nhiều ưu đãi khi sử dụng thẻ tại các cửa hàng Châu Á và Châu Âu. 

2. Thẻ JCB có rút tiền được không?

Có, thẻ JCB cho phép chủ thẻ rút tiền mặt tại các máy ATM và quầy giao dịch trên toàn thế giới. 

Tuy nhiên, việc rút tiền mặt từ thẻ JCB sẽ phụ thuộc vào hạn mức rút tiền tối đa của từng thẻ và từng ngân hàng liên kết. Chủ thẻ cần kiểm tra các thông tin về hạn mức rút tiền tối đa và các khoản phí liên quan trước khi sử dụng thẻ để rút tiền mặt. Ngoài ra, cũng cần lưu ý rằng rút tiền mặt từ thẻ JCB sẽ có các chi phí và lãi suất phụ thuộc vào chính sách của từng ngân hàng và từng loại thẻ.

[Bỏ túi] 5 Cách mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập

Một trong số các điều kiện mở thẻ tín dụng hiện này là khách hàng phải cung cấp giấy tờ chứng minh thu nhập để ngân hàng xét duyệt hồ sơ mở thẻ. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập theo 5 cách mà Sinai Ventures hướng dẫn trong bài viết này.

Mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập là gì?

Mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập nghĩa là khi mở thẻ tín dụng khách hàng không cần cung cấp các giấy tờ chứng minh thu nhập như: sao kê bảng lương, hợp đồng lao động… nhưng vẫn có thể mở thẻ thành công.

Việc mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập có thể sẽ khó khăn hơn so với việc mở thẻ có chứng minh thu nhập, vì ngân hàng sẽ phải đánh giá nhiều yếu tố khác để quyết định xem liệu khách hàng có khả năng trả nợ hay không. Tuy nhiên, nếu bạn không thể cung cấp giấy tờ chứng minh thu nhập nhưng vẫn muốn sở hữu một thẻ tín dụng thì có thể tham khảo các cách mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập mà chúng tôi giới thiệu bên dưới.

Các cách mở thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập 

Để làm thẻ tín dụng không chứng minh thu nhập, bạn có thể lựa chọn một trong 5 cách dưới đây: 

1. Mở thẻ tín dụng phụ

Thẻ tín dụng phụ là thẻ được mở từ thẻ tín dụng chính mà không cần phải chứng minh thu nhập. Thẻ tín dụng phụ có chung hạn mức với thẻ chính hoặc bạn có thể yêu cầu ngân hàng cấp hạn mức sử dụng riêng cho thẻ phụ. Thẻ phụ hoàn toàn chịu sự kiểm soát và chi phối của thẻ chính, nhưng vẫn nhận được ưu đãi và tiện ích ngang bằng với thẻ chính.

mo the tin dung phu khong can chung minh thu nhap

Mở thẻ tín dụng phụ không cần chứng minh thu nhập. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể mở thẻ phụ khi có người thân trong gia đình mở thẻ tín dụng chính và chấp nhận mở thẻ phụ cho bạn. Đồng thời bạn cũng cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Người sử dụng thẻ tín dụng phụ cần đủ từ 15 tuổi trở lên, tuỳ thuộc và từng ngân hàng.
  • Chủ thẻ phụ cần có CCCD/CMND/Hộ chiếu
  • Có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh địa chỉ nếu bạn không sống cùng nhà với chủ thẻ chính. 
  • Có được sự đồng ý mở thẻ phụ của chủ thẻ chính theo văn bản được ngân hàng quy định. 

2. Mở thẻ tín dụng khi có hợp đồng BHNT

Khi làm thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin về thu nhập và điều kiện tài chính để đánh giá khả năng trả nợ và quyết định hạn mức thẻ tín dụng. Việc có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cũng có thể xem là một tài sản đảm bảo, chứng minh độ uy tín cũng như khả năng trả nợ của khách hàng.

mo the tin dung qua hop dong bhnt

Do đó, nhiều ngân hàng cho phép khách hàng mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập khi có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Hạn mức thẻ tín dụng sẽ được quy định dựa trên giá trị của hợp đồng BHNT.

3. Mở thẻ tín dụng có tài sản đảm bảo

Nếu không muốn chứng minh thu nhập, khách hàng có thể sử dụng tài sản đảm bảo để mở thẻ tín dụng. Tài sản đảm bảo có thể bao gồm: đất đai, nhà cửa, xe hơi hoặc tài sản vô hình như bằng sáng chế, tài sản doanh nghiệp, chứng khoán, tiền gửi tiết kiệm, và các loại tài sản khác. 

cach mo the tin dung khong can chung minh thu nhap

Ngân hàng sẽ dựa vào tài sản đảm bảo của khách hàng để xét duyệt hồ sơ và quyết định hạn mức sử dụng thẻ tín dụng có thể đạt tới 80% giá trị tài sản cùng lãi suất ưu đãi. Tuy nhiên, khi sử dụng tài sản đảm bảo để mở thẻ tín dụng, khách hàng cần chú ý đến các rủi ro. Bởi trong trường hợp không thể thanh toán khoản nợ trên thẻ tín dụng, tài sản đảm bảo có thể bị tịch thu bởi ngân hàng để thanh toán nợ.

4. Từng đi du lịch nước ngoài trong 5 năm gần nhất

Thay vì chứng minh khả năng trả nợ qua lương, bạn có thể chứng minh qua số lần đi du lịch nước ngoài trong 5 năm gần nhất. Đây cũng là một trong những yếu tố giúp ngân hàng đánh giá khả năng tài chính của khách hàng để phát hành thẻ tín dụng.

mo the tin dung

Hiện nay, có khá nhiều ngân hàng đang áp dụng hình thức mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập này cho khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, khách hàng cần cung cấp hộ chiếu để làm căn cứ chứng minh và phải đáp ứng các điều kiện mở thẻ khác như: lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu…

5. Đã từng mở thẻ tín dụng tại ngân hàng khác 

Việc đã từng mở thẻ tín dụng tại ngân hàng khách không ảnh hưởng đến việc mở thẻ tín dụng tại ngân hàng hiện tại. Tuy nhiên, ngân hàng sẽ căn cứ vào lịch sử tín dụng, quá trình giao dịch và sử dụng thẻ tín dụng cũ của khách hàng để đánh giá mức độ uy tín, xét duyệt hồ sơ và quyết định hạn mức sử dụng thẻ tín dụng.

Nếu khách hàng có lịch sử tín dụng tốt, thanh toán đầy đủ các khoản nợ tín dụng đúng hạn trong quá khứ sẽ tăng khả năng được cấp thẻ tín dụng mới mà có thể không cân chứng minh thu nhập.

>> Xem thêm: Nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất?

Kết luận

Như vậy bạn hoàn toàn có thể mở thẻ tín dụng không cần chứng minh thu nhập bằng việc sử dụng một trong 5 cách chúng tôi chia sẻ ở trên. Thậm chí, nhiều ngân hàng còn hỗ trợ mở thẻ tín dụng online không cần chứng minh thu nhập. Với mỗi cách sẽ có các điều kiện khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cá nhân mà bạn có thể lựa chọn hình thức mở thẻ tín dụng phù hợp với bản thân nhất nhé!

Mở thẻ tín dụng Agribank: Điều kiện và thủ tục mới nhất

Khi mở thẻ tín dụng Agribank, khách hàng sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi hấp dẫn như: hạn mức thẻ lên đến 2 tỷ đồng, miễn phí bảo hiểm tai nạn trên toàn cầu, được trải nghiệm dịch vụ thanh toán trực tuyến bảo mật toàn cầu 3D-Secured… Vậy cụ thể, điều kiện, thủ tục và cách mở thẻ tín dụng Agribank như thế nào? Hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ tín dụng Agribank là gì?

Thẻ tín dụng Agribank là một loại thẻ thanh toán “tiêu trước, trả sau” do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) phát hành cho khách hàng cá nhân. Thẻ tín dụng cho phép người dùng sử dụng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại những địa điểm chấp nhận thẻ trên toàn cầu hoặc rút tiền mặt tại máy ATM…

the tin dung Agribank

Ngân hàng Agribank sẽ dựa vào điều kiện tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng, để cấp hạn mức phù hợp. Khách hàng có thể thoải mái chi tiêu trong giới hạn tín dụng này và phải trả lại số tiền đã chi tiêu vào cuối kỳ hạn thanh toán. Nếu trả đầy đủ số tiền đã chi tiêu trước hạn, người dùng sẽ không phải trả lãi suất.

Tuỳ theo từng loại thẻ tín dụng Agribank, khách hàng sẽ nhận được các ưu đãi và chương trình khuyến mãi khác nhau. Tuy nhiên, cũng cần chú ý đến các khoản phí và lãi suất liên quan để sử dụng thẻ tín dụng một cách hiệu quả và tránh rủi ro tài chính.

Các loại thẻ tín dụng Agribank

Hiện tại, ngân hàng Agribank phát hành 1 loại thẻ tín dụng nội địa là Thẻ Lộc Việt với hạn mức tối đa 30 triệu đồng. Các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế được ngân hàng phát hành đa dạng hơn bao gồm: 

  • Thẻ Agribank Visa Standard: Hạn mức tối đa 30 triệu đồng. 
  • Thẻ Agribank Visa Gold: Hạn mức tối đa lên đến 300 triệu đồng.
  • Thẻ Agribank Mastercard Gold: Hạn mức tín dụng tối đa là 300 triệu đồng. 
  • Thẻ Agribank Mastercard Platinum: Hưởng hạn mức tín dụng lên đến 2 tỷ đồng. 
  • Thẻ Agribank JCB Gold: Hạn mức tối đa 300 triệu đồng. 
  • Thẻ Agribank JCB Ultimate: Hạn mức tín dụng từ trên 300 triệu đồng đến 2 tỷ đồng. Sở hữu thẻ này, khách hàng sẽ được tận hưởng các đặc quyền đẳng cấp tại phòng chờ sân bay, dịch vụ gold, khách sạn, ẩm thực. 

Lợi ích khi mở thẻ tín dụng Agribank 

Khi sở hữu thẻ tín dụng Agribank, bạn sẽ được trải nghiệm hàng loạt các tiện ích như: 

mo the tin dung Agribank

  • Giao dịch với hàng triệu điểm chấp nhận thẻ (ATM/POS) có logo Agribank/Visa/Mastercard/JCB trên toàn cầu. Tiêu dùng đơn giản, không cần mang theo tiền mặt. 
  • Tận hưởng tiện ích chi tiêu trước, trả tiền sau, ưu đãi miễn lãi lên đến 45 ngày. 
  • Thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến với tiêu chuẩn bảo mật toàn cầu 3D-Secured bằng bất kỳ loại tiền tệ nào. 
  • Tích hợp giữa công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV bảo mật tối ưu và công nghệ thẻ không tiếp xúc tiện lợi, ưu việt.
  • Kết nối với ứng dụng Agribank E-Mobile Banking để thực hiện các chức năng quản lý thẻ ngay trên điện thoại như phát hành thẻ phi vật lý, chuyển khoản, khóa thẻ, thanh toán bằng mã QR-code…
  • Tin nhắn được gửi về khi có giao dịch giúp người dùng quản lý chi tiêu hiệu quả, an toàn.
  • Mở thẻ Agribank Mastercard và Thẻ Agribank JCB được hưởng miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm có thể lên đến 100 triệu đồng. 

Điều kiện mở thẻ tín dụng Agribank

Mỗi khách hàng có thể mở 1 thẻ tín dụng Agribank chính và 1 thẻ tín dụng Agribank cho người thân. Điều kiện để mở thẻ tín dụng tại Agribank như sau: 

1. Đối với chủ thẻ chính

Chủ thẻ mở thẻ tín dụng ngân hàng Agribank cần đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

  • Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài có thời hạn cư trú tại Việt Nam bằng thời hạn có hiệu lực của thẻ. 
  • Độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi đối với nam và từ 18 đến 55 tuổi đối với nữ.
  • Đã sử dụng tài khoản ngân hàng Agribank, có thu nhập ổn định từ 5 triệu trở lên.
  • Có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu, không vi phạm các điều khoản của ngân hàng)
  • Là khách hàng đang có tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Agribank. 

2. Đối với chủ thẻ phụ

Ngân hàng sẽ chấp nhận cho chủ thẻ chính phát hành thẻ phụ khi đáp ứng đủ các điều kiện như: 

  • Chủ thẻ phụ là cá nhân tuổi từ 15 – 18 tuổi. Được người đại diện theo pháp luật chấp thuận về việc dùng thẻ. 
  • Chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ nghĩa vụ phát sinh liên quan đến chủ thẻ phụ trong quá trình sử dụng thẻ.

>> Xem thêm: Thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt?

Hồ sơ và thủ tục mở thẻ tín dụng Agribank

Hồ sơ làm thẻ tín dụng Agribank gồm các giấy tờ sau: 

  • Giấy tờ chứng minh nhân thân như CMND/CCCD hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng). 
  • Ảnh thẻ 3×4 chụp trong 6 tháng gần nhất. 
  • Giấy đăng ký mở thẻ Agribank theo mẫu quy định. Bạn có thể tải đơn đăng ký từ trang web của Agribank hoặc lấy tại các chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank.
  • Tài liệu chứng minh thu nhập bao gồm: sao kê lương, hợp đồng lao động, giấy tờ liên quan đến thu nhập khác….

Cách mở thẻ tín dụng Agribank

Hiện tại, ngân hàng Agribank chưa hỗ trợ khách hàng mở thẻ tín dụng online. Để mở thẻ tín dụng tại Agribank, khách hàng cần đến trực tiếp chi nhánh, phòng giao dịch Agribank để đăng ký mở thẻ. Quy trình mở thẻ tín dụng được thực hiện theo các bước sau:

cach mo the tin dung Agribank

  • Bước 1: Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để mở thẻ tín dụng tại Agribank.
  • Bước 2: Đến chi nhánh hoặc phòng giao dịch Agribank gần nhất và mang theo các giấy tờ đã chuẩn bị.
  • Bước 3: Yêu cầu nhân viên ngân hàng hỗ trợ mở thẻ tín dụng.
  • Bước 4: Điền đẩy đủ thông tin vào phiếu đăng ký làm thẻ tín dụng.
  • Bước 5: Nhân viên tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang bộ phận thẩm định. Nếu hồ sơ được duyệt bạn sẽ được phát giấy hẹn nhận thẻ. 

>> Xem thêm: Cách mở thẻ tín dụng MB bank

Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng của Agribank

Dưới đây là thông tin các loại phí bạn phải chi trả khi sử dụng thẻ tín dụng của Agribank: 

Các mục phí Mức phí phải trả
1. Phí phát hành
  • Hạng chuẩn
100.000 VNĐ/thẻ
  • Hàng vàng
200.000 VNĐ/thẻ
  • Hạng bạch kim
300.000 VNĐ/thẻ
2. Phí phát hành lại
  • Hạng chuẩn
50.000 VNĐ/thẻ
  • Hàng vàng
100.000 VNĐ/thẻ
  • Hạng bạch kim
150.000 VNĐ/thẻ
3. Phí thường niên
a. Thẻ chính
  • Hạng chuẩn
150.000 VNĐ/thẻ
  • Hàng vàng
300.000 VNĐ/thẻ
  • Hạng bạch kim
500.000 VNĐ/thẻ
b. Thẻ phụ
  • Hạng chuẩn
75.000 VNĐ/thẻ
  • Hàng vàng
150.000 VNĐ/thẻ
  • Hạng bạch kim
250.000 VNĐ/thẻ
3. Phí giao dịch ATM/POS 2% tối thiểu GD. Tối thiểu 20.000 VNĐ/GD. 

Kết luận

Có thể thấy, mở thẻ tín dụng Agribank không có nhiều ưu đãi so với các ngân hàng khác. Tuy nhiên, khách hàng sẽ được hưởng những lợi ích về bảo mật, hạn mức cao, phí và lãi suất tương đối thấp. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ nắm được các sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng Agribank, điều kiện và thủ tục mở thẻ và các bước mở thẻ tín dụng Agribank thành công.

Mở thẻ tín dụng MB Bank: Điều kiện, thủ tục, lãi suất

Mở thẻ tín dụng MB Bank để trải nghiệm các ưu đãi độc quyền đến từ Ngân hàng Quân Đội. Tại bài viết dưới đây, Sinai Ventures sẽ hướng dẫn các bạn cách mở thẻ tín dụng ngân hàng MB Bank giúp cho quá trình mở tài khoản thuận lợi và nhanh chóng nhất. Mời bạn cùng theo dõi. 

Thẻ tín dụng MB Bank là gì?

Thẻ tín dụng MB Bank là sản phẩm thẻ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp do Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank) phát hành. Thẻ tín dụng cho phép người dùng thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt từ các máy ATM…

Thẻ tín dụng thường đi kèm với các ưu đãi và chương trình khuyến mãi hấp dẫn, tuy nhiên người dùng cũng cần chú ý đến các khoản phí và lãi suất để sử dụng thẻ một cách hiệu quả. Hạn mức thẻ tín dụng sẽ phụ thuộc vào điều kiện tài chính và lịch sử tín dụng của của khách hàng, tối thiểu là 5 triệu đồng và tối đa có thể lên đến 1 tỷ đồng. 

the tin dung mb bank

Chủ sở hữu thẻ tín dụng MB Bank sẽ được cấp một hạn mức nhất định để chi tiêu trước, sau đó thanh toán lại cho ngân hàng vào cuối kỳ hạn thanh toán (thường từ 21 – 45 ngày). Nếu thanh toán đầy đủ số tiền đã chi tiêu trước hạn, người dùng sẽ không phải trả lãi suất. Nếu chỉ trả một phần hoặc thanh toán trễ hạn, người dùng sẽ phải chịu lãi suất và phí.

Thẻ tín dụng MB Bank được thiết kế với các tính năng bảo mật cao như mã PIN, chữ ký điện tử, hệ thống giám sát giao dịch để đảm bảo an toàn và bảo mật cho khách hàng trong suốt quá trình sử dụng. 

Các loại thẻ tín dụng MB Bank

Hiện Ngân hàng Quân Đội cung cấp đến khách hàng 7 sản phẩm thẻ tín dụng. Mỗi loại thẻ sẽ có một số điểm ưu việt hơn hẳn và phù hợp với nhu cầu chi tiêu của từng khách hàng. 

  • Thẻ tín dụng quốc tế MB Visa Modern Youth: Sản phẩm thẻ này không yêu cầu chứng minh tài chính để mở thẻ, hỗ trợ khách hàng mở thẻ 100% online. 
  • Thẻ tín dụng quốc tế MB JCB Modern Youth: Tương tự như MB Visa Modern Youth, khách hàng mở thẻ MB JCB Modern Youth cũng không cần chứng minh thu nhập và có thể mở thẻ phi vật lý 100% online. 
  • Thẻ tín dụng quốc tế MB Priority: Đây là thẻ đen quyền lực tại MB Bank, khách hàng sẽ được hưởng các đặc quyền sử dụng phòng chờ thương gia, tặng bảo hiểm giao dịch thẻ và du lịch toàn cầu trị giá lên tới 10.5 tỷ đồng/ 
  • Thẻ tín dụng quốc tế MB Visa Infinite: Khi mở thẻ tín dụng này khách hàng sẽ nhận được vô số các ưu đãi đặc quyền về nghỉ dưỡng và ẩm thực, các ưu tiên tại sân bay, chơi gold/nghỉ dưỡng tại hệ thống resort, khách sạn 5 sao… 
  • Thẻ tín dụng doanh nghiệp MB Visa Commerce: Đây là loại thẻ tín dụng dành cho khách hàng tổ chức, doanh nghiệp. Mỗi khách hàng có thể phát hành 1 thẻ chính và tối đa là 19 thẻ phụ. Hạn mức tín dụng có thể lên đến 5 tỷ đồng nếu được phát hành hạn thẻ Platinum. 
  • Thẻ tín dụng quốc tế MB JCB: Thẻ MB JCB do MB Bank phát hành gồm 3 hạng là Classic, Gold và Platinum. Hạn mức tín dụng với thẻ Classic tối đa 50 triệu đồng. Với thẻ Platinum tối thiểu là 101 triệu đồng đến không giới hạn. 
  • Thẻ tín dụng quốc tế MB Visa: Hạn mức thẻ MB Visa hạng chuẩn là từ 10 đến 68 triệu đồng. Hạn mức thẻ MB Visa hàng bạch kim tối đa là 1 tỷ đồng. 

Lợi ích khi làm thẻ tín dụng MB Bank

Khi sở hữu thẻ tín dụng MB Bank, bạn có thể trải nghiệm các lợi ích nổi bật như: 

  • Sử dụng thẻ tín dụng MB Bank để chi tiêu trong nước và quốc tế, thanh toán cho các dịch vụ trực tuyến hoặc mua sắm tại hơn 30 triệu điểm ATM/POS có biểu tượng VISA ở Việt Nam và trên toàn thế giới. 
  • Hỗ trợ mua hàng trả góp, 0% lãi suất. 
  • Sử dụng thẻ tín dụng MB Bank có thể tích lũy điểm thưởng và đổi thưởng trong các chương trình khuyến mãi của MB Bank.  
  • MB Bank cho phép khách hàng phát hành 1 thẻ chính và tối đa 8 thẻ phụ người thân. 
  • Thời hạn lãi suất dài hạn lên đến 45 ngày. 
  • Hỗ trợ thẻ bảo hiểm du lịch toàn cầu. 
  • Cung cấp các dòng thẻ đen MB Bank nhiều đặc quyền tối ưu. 

Điều kiện mở thẻ tín dụng MB Bank

Để được phép mở thẻ tín dụng tại ngân hàng MB Bank, người dùng cần đáp ứng các điều kiện dưới đây: 

  • Là công dân Việt Nam hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. 
  • Độ tuổi từ 18 tuổi trở lên, kể từ lúc nộp hồ sơ đăng ký mở thẻ tín dụng tại MB Bank. 
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Có hiểu biết pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước những giao dịch trong thẻ tín dụng của mình. 
  • Chứng minh có công việc hiện tại là cố định, đã làm từ nửa năm trở lên. 
  • Chứng minh có thu nhập tối thiểu từ 5 triệu đồng trở lên và đủ khả năng thanh toán các khoản phí và nợ trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng. 
  • Nếu chứng minh có lương từ 5 triệu trở lên được mở thẻ tín dụng chuẩn. 
  • Nếu chứng minh có lương từ 10 triệu trở lên được mở thẻ tín dụng vàng. 
  • Nếu chứng minh có lương từ 20 triệu đồng trở lên được mở thẻ bạch kim.

>> Xem thêm: Cách mở thẻ tín dụng Vietcombank

Mở thẻ tín dụng MB Bank cần gì?

Để mở thẻ tín dụng MB Bank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Đơn đề nghị mở tài khoản tín dụng theo mẫu của  MB Bank.
  • Giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. 
  • Bản sao sổ hộ khẩu, giấy phép cư trú hợp pháp và còn hiệu lực. 
  • Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ có thời gian cụ thể. 
  • Các giấy tờ chứng minh thu nhập trong 3 tháng gần nhất: bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm y tế…
  • Nếu là khách hàng doanh nghiệp cần cung cấp giấy chứng nhận kinh doanh. 
  • Các giấy tờ bổ sung khác theo yêu cầu của MB Bank. 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn có thể đến trực tiếp tại các điểm giao dịch của MB Bank để đăng ký mở thẻ tín dụng hoặc đăng ký trực tuyến trên app của MB Bank. 

Cách mở thẻ tín dụng MB Bank

Chi tiết cách mở thẻ tín dụng MB Bank online và trực tiếp tại quầy giao dịch như sau: 

1. Mở thẻ tín dụng MB tại quầy giao dịch

Bạn có thể mở tất cả các loại thẻ tín dụng của MB Bank khi thực hiện đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng. Các bước đăng ký mở thẻ như sau: 

  • Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để mở thẻ tín dụng MB Bank và đến phòng giao dịch MB Bank gần nhất. 
  • Bước 2: Xuất trình giấy tờ tùy thân và yêu cầu mở thẻ tín dụng ngân hàng MB Bank. 
  • Bước 3: Nhân viên ngân hàng đưa cho bạn đơn xin phát hành thẻ. Bạn hãy điền đầy đủ thông tin theo form và nộp lại cho họ. 
  • Bước 4: Nhân viên ngân hàng tiến hành tư vấn cho bạn loại thẻ tín dụng phù hợp nhất. 
  • Bước 5: Nộp đủ các giấy tờ cần thiết để mở thẻ tín dụng. Sau đó nhân viên ngân hàng gửi cho bạn giấy hẹn ngày lấy thẻ. 

cach mo the tin dung mb

2. Mở thẻ tín dụng MB Bank online 

Tính từ ngày 31/5/2021, tất cả khách hàng đã có tài khoản MB đều đủ điều kiện mở thẻ tín dụng MB Visa Modern Youth và thẻ MB JCB Modern Youth mà không cần chứng minh thu nhập. Nhân viên ngân hàng MB sẽ gọi điện mời khách hàng tham gia đăng ký mở thẻ tín dụng online. Thời gian đăng ký chỉ chưa đầy 1 phút, miễn phí phí phát hành và phí thường niên.

Các bước mở thẻ tín dụng phi vật lý như sau: 

  • Bước 1: Mở App MBBank và chọn “Dịch vụ thẻ”.
  • Bước 2: Chọn “Phát hành thẻ tín dụng Online”, xác nhận hạn mức thẻ tín dụng của bạn và lựa chọn tài khoản, tỷ lệ sao kê hàng tháng.
  • Bước 3: Xác nhận điều khoản và điều kiện, nhập thông tin người giới thiệu (nếu có).
  • Bước 4: Xác nhận lại thông tin thẻ tín dụng.
  • Bước 5: Nhập PIN Digital OTP và hoàn thành mở thẻ trên App.

mo the tin dung mb bank online

Sau khi mở thẻ phi vật lý thành công, chủ thẻ có thể chi tiêu, mua sắm online ngay lập tức. Trường hợp khách hàng muốn nhận thẻ vật lý, có thể thực hiện thao các bước thao tác sau:

  • Bước 1: Vào “Dịch vụ thẻ” và chọn “In thẻ vật lý”.
  • Bước 2: Chọn “In và nhận thẻ tại SmartBank”.
  • Bước 3: Tham khảo và đến ngay SmartBank gần nhất.
  • Bước 4: Chọn “Scan mã QR tại SmartBank”.
  • Bước 5: Xác nhận lại thông tin thẻ.
  • Bước 6: Nhập PIN Digital OTP và đợi 2 phút để nhận thẻ.

>> Xem thêm: Nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào?

Lưu ý khi mở thẻ tín dụng MB Bank

Để mở thẻ tín dụng MB Bank, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện và yêu cầu của MB Bank để đăng ký mở thẻ tín dụng.
  • Kiểm tra và so sánh các chương trình ưu đãi và các khoản phí của MB Bank với các ngân hàng khác để chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
  • Cẩn thận đọc kỹ các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng MB Bank để tránh hiểu nhầm và tránh vi phạm các quy định của MB Bank.
  • Tránh vượt sử dụng quá hạn mức tín dụng được cấp phép để tránh phí trễ hạn và các khoản phí khác.
  • Thường xuyên kiểm tra và giám sát các giao dịch trên thẻ tín dụng để phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan đến an ninh và bảo mật thông tin.
  • Nếu có bất kỳ vấn đề hoặc thắc mắc nào liên quan đến thẻ tín dụng MB Bank, khách hàng cần liên hệ với đội ngũ chăm sóc khách hàng của MB Bank để được hỗ trợ và giải đáp.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về mở thẻ tín dụng MB Bank, hy vọng thông qua bài viết đã giúp bạn nắm vững về các loại thẻ tín dụng do ngân hàng Quân đội phát hành cũng như dễ dàng đăng ký mở thẻ tín dụng MB khi có nhu cầu.

Thẻ đen Techcombank là gì? Điều kiện mở thẻ đen Techcombank

Sở hữu một chiếc thẻ đen Techcombank với vô vàn đặc quyền và ưu đãi hấp dẫn là mong muốn của rất nhiều người. Tuy nhiên, số lượng thẻ đen phát hành rất hạn chế và không phải ai cũng có thể mở thẻ. Vậy cụ thể, thẻ đen Techcombank là gì? Đặc quyền, điều kiện và thủ tục mở thẻ đen ngân hàng Techcombank như thế nào? Hãy cùng Sinai Ventures tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thẻ đen Techcombank là gì?

Thẻ đen Techcombank là một loại thẻ cao cấp có màu đen được phát hành bởi ngân hàng Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam. Đây là loại thẻ cao cấp nhất dành riêng cho đối tượng khách hàng có thu nhập cao và mức chi tiêu lớn. Khách hàng sở hữu thẻ đen Techcombank sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi đặc quyền hấp dẫn.

the den techcombank la gi

Đặc điểm của thẻ đen Techcombank:

  • Thẻ đen Techcombank có màu đen kết hợp với màu vàng đồng sang trọng.
  • Số lượng thẻ đen phát hành rất hạn chế và khách hàng phải đáp ứng các điều kiện mở thẻ khắt khe của Techcombank.
  • Muốn phát hành thẻ đen bạn phải có thu nhập cao và sở hữu khối tài sản có giá trị lớn.

Đặc quyền khi sở hữu thẻ đen của ngân hàng Techcombank

Thẻ đen là loại thẻ mà bất cứ ai cũng muốn sở hữu, bởi nó mang lại những đặc quyền cao cấp và nhiều ưu đãi hơn so với các loại thẻ thông thường. Cụ thể, khi sở hữu thẻ đen Techcombank bạn sẽ có những đặc quyền sau:

  • Đặc quyền bảo hiểm toàn cầu: Bảo hiểm rút tiền, bảo hiểm giao dịch, bảo hiểm tư trang, bảo hiểm du lịch,… dành cho chủ thẻ và người thân lên tới 10,5 tỷ đồng.
  • Được chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức cao, miễn lãi lên tới 55 ngày
  • Được hưởng dịch vụ hỗ trợ 24/7 bao gồm: Được sử dụng phòng chờ sân bay cao cấp, được ở phòng khách sạn miễn phí, cung cấp lối đi riêng,…
  • Miễn phí phí rút tiền mặt tại ATM trong và ngoài nước
  • Được giảm giá các sản phẩm/ dịch vụ mà ngân hàng Techcombank liên kết như: khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch, chơi golf, …
  • Hoàn phí thường niên và hoàn tiền 5% tối đa 5 triệu/tháng.
  • Được mua trả góp với lãi suất chỉ 0%.
  • Được cung cấp các dịch vụ ngân hàng miễn phí như: SMS Banking, dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán trực tuyến,… .
  • Hưởng quyền ưu tiên xử lý các giao dịch, đơn hàng tại các đối tác ngân hàng Techcombank.

Điều kiện mở thẻ đen ngân hàng Techcombank

Để mở thẻ đen ngân hàng Techcombank khách hàng cần thoả mãn đầy đủ các quy định của ngân hàng. Cụ thể:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc Việt Nam.
  • Độ tuổi cho phép từ 18 – 68 tuổi
  • Có thu nhập ổn định, tối thiểu từ 40.000.000 đồng/ tháng.
  • Tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm (chính chủ hoặc bên thứ 3 là người có quan hệ như vợ – chồng, bố – con, mẹ – con,…) hoặc hợp đồng tiền gửi.
  • Đáp ứng đầy đủ theo các điều kiện tại thời điểm mở thẻ tại ngân hàng Techcombank.

dieu kien mo the den ngan hang techcombank

Ngoài ra, đối với trường hợp phát hành thẻ đen Techcombank phụ. Yêu cầu khách hàng từ 18 tuổi trở lên. Trong trường hợp, khách hàng từ 15 tuổi trở lên cần có người đại diện chấp thuận về việc sử dụng thẻ theo quy định Pháp luật.

Thủ tục, hồ sơ mở thẻ đen Techcombank

Khi đáp ứng các điều kiện mở thẻ trên, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ sau đây để quá trình đăng ký mở thẻ đen Techcombank được hoàn tất:

  • Giấy đề nghị phát hành thẻ đen, kiêm hợp đồng tín dụng (Do nhân viên ngân hàng Techcombank cung cấp)
  • Bản sao giấy tờ tùy thân là CMND/CCCD hoặc hộ chiếu (có bản chính kèm theo)
  • Bản sao sổ hộ khẩu/ giấy tạm trú (bản chính kèm theo)
  • Các giấy tờ có thể chứng minh thu nhập hằng tháng của khách hàng. Chẳng hạn như: hợp đồng lao động, bảng sao kê lương 03 tháng gần nhất,…
  • Đối với khách hàng có tài sản bảo đảm, cần có các giấy tờ liên quan

Bên cạnh các hồ sơ bắt buộc cần chuẩn bị trên. Tuỳ thuộc vào từng thời điểm khách hàng mở thẻ đen và quy định của ngân hàng Techcombank mà chuẩn bị thêm các loại giấy tờ cần thiết khác. Khách hàng có thể liên hệ tổng đài CSKH của Techcombank tại thời điểm muốn mở thẻ để biết rõ hồ sơ cần chuẩn bị cụ thể nhất.

Cách đăng ký mở thẻ đen Techcombank

Hiện nay, ngân hàng Techcombank đang cung cấp cho khách hàng 2 cách đăng ký mở thẻ đen khá thuận tiện và an toàn. Khách hàng có thể lựa chọn một trong hai cách sau để đăng ký mở thẻ.

Đăng ký mở thẻ đen Techcombank tại PGD

Đây là cách mở thẻ đen ngân hàng Techcombank an toàn, được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, với cách này, khách hàng sẽ tốn thêm nhiều thời gian và công sức để di chuyển đến chi nhánh/ PGD Techcombank để thực hiện.

Các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Mang theo Hồ sơ cần chuẩn bị như chúng tôi trình bày ở trên đến chi nhánh/ PGD Techcombank gần nhất.
  • Bước 2: Thông báo với nhân viên ngân hàng về yêu cầu mở thẻ đen 
  • Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ mở thẻ, cùng các giấy tờ kèm theo để nhân viên ngân hàng xác nhận thông tin. 
  • Bước 4: Làm theo hướng dẫn của nhân viên. Sau đó, đợi để được phê duyệt hồ sơ.
  • Bước 5: Nếu hồ sơ khách hàng đạt yêu cầu, nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành đăng ký mở tài khoản tín dụng đen cho khách hàng. Đồng thời, nhận giấy hẹn lấy thẻ theo quy định.

Đến hẹn nhận thẻ, khách hàng chỉ cần mang theo giấy hẹn đến đúng chi nhánh/ PGD Techcombank đã đăng ký để nhận thẻ đen của mình.

cach dang ky mo the den techcombank

Đăng ký mở thẻ đen Techcombank Online

Khách hàng cũng có thể đăng ký mở thẻ đen online trên ứng dụng Techcombank. Tuy nhiên, điều kiện là bạn phải là khách hàng hiện hữu của Techcombank thì mới có thể thực hiện được.

  • Bước 1: Truy cập vào ứng dụng Techcombank trên điện thoại và đăng nhập tài khoản.
  • Bước 2: Vào thẻ đen Techcombank Visa Signature. Nhấn xem chi tiết để xem thông tin về thẻ tín dụng này. Lưu ý, tính năng này không áp dụng với toàn bộ khách hàng. Chỉ những khách hàng thỏa mãn điều kiện hệ thống mới hiển thị thông tin.
  • Bước 3: Nhấn chọn thẻ này hoặc xem các thẻ khác. Kiểm tra thông tin nhận thẻ (địa chỉ thẻ sẽ được gửi về) rồi nhấn đồng ý để tiếp tục. Nếu bạn muốn thay đổi có thể nhận “gửi tới địa chỉ khác”. Sau đó bạn nhập các thông tin về địa chỉ mới.
  • Bước 4: Kiểm tra lại thông tin đã nhập vào hệ thống một lần nữa. Sau đó, nhấn Xác nhận. Khi này thông tin chi tiết về thẻ tín dụng sẽ được hiển thị. Bạn hãy kiểm tra lại các thông tin và chọn X để thoát.
  • Bước 5: Chờ đợi trong vòng 1 – 3 ngày làm việc. Nhân viên ngân hàng Techcombank liên hệ lại với khách hàng để hoàn tất quy trình đăng ký mở thẻ đen Techcombank online.

Biểu phí sử dụng thẻ đen Techcombank

Bên cạnh những đặc quyền hấp dẫn, thì khi sở hữu thẻ đen khách hàng cũng phải chấp nhận các khoản phí cực kỳ cao. Sau đây, là bảng tổng hợp các chi phí mà chủ thẻ phải trả trong quá trình sử dụng thẻ đen Techcombank:

Loại phí Mức phí
Phí phát hành (Trên cơ sở hợp đồng tín dụng mới) + Khách hàng VIP: Miễn phí

+ Khách hàng thường: 500.000 đồng/ thẻ

Phí phát hành lại thẻ (Do thất lạc thẻ, mất thẻ, đổi hạng thẻ,…) + Khách hàng VIP: Miễn phí

+ Khách hàng thường: 300.000 đồng/ thẻ

Phí phát hành thẻ thay thế thẻ đã hết hạn (Thẻ cũ đã/ Sắp hết hạn trong khoảng 05 tháng gần nhất) Miễn phí
Phí phát hành nhanh (Áp dụng tại khu vực Hà Nội) 300.000 đồng/ thẻ
Phí thường niên + Khách hàng VIP: Miễn phí

+ Khách hàng thường: 1.499.000 đồng/ thẻ

Phí cấp lại PIN Miễn phí
Phí rút tiền mặt 4%/ tổng số tiền giao dịch
Phí giao dịch ngoại tệ 1.1%/ tổng số tiền giao dịch
Phí giao dịch nội tệ ở nước ngoài 1.1%/ tổng số tiền giao dịch
Phí cấp bản sao sao kê Khách hàng VIP: Miễn phí

Khách hàng thưởng: 80.000 đồng/ lần

Phí xác nhận thông tin thẻ tín dụng theo yêu cầu ( Các thông tin xác nhận: Giao dịch, hạn mức thẻ,…) 80.000 đồng/ lần
Phí nâng cấp mức tín dụng thẻ hiện tại (Không thay đổi hạng thẻ) Khách hàng VIP: Miễn phí

Khách hàng thưởng: 200.000 đồng/ lần

Phí chậm thanh toán thẻ tín dụng (Thuộc các đối tượng không chịu thuế VAT) 6%/ tổng số tiền chậm thanh toán
Phí chuyển đổi giao dịch trả góp bằng thẻ tín dụng (Chuyển đổi giao dịch thanh toán thẻ thông thường sang giao dịch trả góp) 0.6%/ tháng * Giá trị GD * thời hạn trả góp (thời hạn trả góp từ 1 – 12 tháng) * Giá trị giao dịch trả góp theo quy định Techcombank từng thời kỳ.

Lưu ý khi mở thẻ đen tại ngân hàng Techcombank

Nếu khách hàng muốn mở thẻ đen tại ngân hàng Techcombank, cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Tìm hiểu điều kiện mở thẻ đen và phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
  • Thu nhập luôn đảm bảo ổn định mỗi tháng;
  • Trước khi đăng ký mở thẻ, cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ cần thiết;
  • Tuyệt đối không cung cấp thông tin thẻ đen, thông tin cá nhân cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên của ngân hàng, bạn bè, người thân,…;
  • Trong quá trình sử dụng thẻ, cần thanh toán đầy đủ các khoản phí cho ngân hàng đúng kỳ hạn đã ký kết trong hợp đồng tín dụng tại Techcombank;
  • Mọi thắc mắc liên quan đến đăng ký thẻ đen, hạn mức, các khoản phí,… Khách hàng có thể liên hệ qua tổng đài CSKH của ngân hàng Techcombank để được hỗ trợ chính xác nhất;

Kết luận

Như vậy, có thể thấy thẻ đen Techcombank thực sự là một loại thẻ cao cấp với vô vàn đặc quyền và ưu đãi hấp dẫn. Tuy nhiên, để sở hữu thẻ đen ngân hàng Techcombank bạn cần đáp ứng những điều kiện nhất định và phải có thu nhập cao, mức chi tiêu lớn. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện và thủ tục mở thẻ chi tiết. Chúc bạn thực hiện thành công!

FAQ

1. Mở thẻ đen Techcombank cần bao nhiêu tiền?

Phí phát hành loại thẻ này hiện nay được quy định là 500.000 đồng. Áp dụng cho cả thẻ chính và thẻ phụ. Đối với khách hàng thuộc nhóm ưu tiên tại Techcombank sẽ được miễn phí phát hành thẻ đen.

2. Nợ xấu có mở thẻ đen Techcombank được không?

Không. Những khách hàng thuộc đối tượng nợ xấu, nợ chú ý đều không được ngân hàng chấp nhận mở thẻ đen Techcombank. Yêu cầu bắt buộc hồ sơ tín dụng của khách hàng phải sạch. 

3. Hạn mức thẻ đen Techcombank là bao nhiêu?

Hạn mức thẻ từ 120 triệu đồng trở lên. Khách hàng hoàn toàn có thể thoải mái chi tiêu, mua sắm mà không lo ngại việc vượt quá hạn mức tín dụng.

4. Mở thẻ đen Techcombank có mất phí không?

. Để mở thẻ khách hàng cần phải đóng 500.000 đồng đầu tiên cho phí phát hành thẻ (thẻ chính và thẻ phụ) trừ khi bạn là khách hàng VIP. Bên cạnh đó, khách hàng còn phải đóng thêm các phí khác như: Phí duy trì thẻ, phí thường niên, phí giao dịch,…

5. Mở thẻ đen Techcombank bao lâu nhận được thẻ?

Thông thường, khách hàng phải chờ đợi 5 – 7 ngày làm việc để ngân hàng đăng ký và mở thẻ. Áp dụng từ lúc khách hàng hoàn tất các thủ tục đăng ký mở thẻ online hoặc tại PGD Techcombank. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể chọn dịch vụ phát hành nhanh, thì thời gian sẽ chỉ cần 3 ngày làm việc để nhận được thẻ.